Hóa Học THCS
  • Trang Chủ
  • HÓA THCS
    • Hóa Học 8
      • Kiến Thức Trọng Tâm 8
      • Đề thi Hóa 8
      • Chuyên đề bồi HSG Hóa 8
    • Hóa Học 9
      • Kiến Thức Trọng Tâm 9
      • Đề thi Hóa 9
      • Chuyên đề bồi HSG Hóa 9
  • HÓA THPT
    • Hóa học 10
      • Đề thi Hóa vào 10
      • Đề thi Hóa 10
      • Chuyên đề Hóa 10
    • Hóa học 11
      • Đề thi Hóa 11
      • Chuyên đề Hóa 11
    • Hóa học 12
      • Đề thi Hóa 12
      • Chuyên đề Hóa 12
    • CHUYÊN ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT
    • THÍ NGHIỆM HÓA HỌC
      • PHẢN ỨNG HÓA HỌC
      • NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
      • NHỮNG NHÀ KHOA HỌC NỔI TIẾNG
  • GIÁO ÁN – BÀI GIẢNG
    • Phân phối chương trình
    • Bài giảng Powerpoint
    • Giáo án CV5512
      • GIÁO ÁN HÓA 8
      • GIÁO ÁN HÓA 9
      • GIÁO ÁN HÓA 10
      • GIÁO ÁN HÓA 11
      • GIÁO ÁN HÓA 12
  • HÓA CUỘC SỐNG
    • Hóa học thường ngày
    • Hóa vì sao
    • Hóa ứng dụng
    • Hóa vui
  • TÀI LIỆU
    • Toán học
    • Vật lý
    • Hóa Học
    • Sinh học
    • Ngữ văn
    • Lịch sử
    • Địa lý
    • Tiếng anh
    • Giáo dục công dân
    • Công nghệ
    • Mĩ thuật
    • Thể dục
  • HƯỚNG DẪN GIẢI
    • LỚP 1
    • LỚP 2
    • LỚP 3
    • LỚP 4
    • LỚP 5
    • LỚP 6
      • Giải sách giáo khoa 6
    • LỚP 7
    • LỚP 8
    • LỚP 9
  • GDPT 2018
    • Module 2
    • Module 3
    • Module 4
    • Module 5
    • module 9
No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • HÓA THCS
    • Hóa Học 8
      • Kiến Thức Trọng Tâm 8
      • Đề thi Hóa 8
      • Chuyên đề bồi HSG Hóa 8
    • Hóa Học 9
      • Kiến Thức Trọng Tâm 9
      • Đề thi Hóa 9
      • Chuyên đề bồi HSG Hóa 9
  • HÓA THPT
    • Hóa học 10
      • Đề thi Hóa vào 10
      • Đề thi Hóa 10
      • Chuyên đề Hóa 10
    • Hóa học 11
      • Đề thi Hóa 11
      • Chuyên đề Hóa 11
    • Hóa học 12
      • Đề thi Hóa 12
      • Chuyên đề Hóa 12
    • CHUYÊN ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT
    • THÍ NGHIỆM HÓA HỌC
      • PHẢN ỨNG HÓA HỌC
      • NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
      • NHỮNG NHÀ KHOA HỌC NỔI TIẾNG
  • GIÁO ÁN – BÀI GIẢNG
    • Phân phối chương trình
    • Bài giảng Powerpoint
    • Giáo án CV5512
      • GIÁO ÁN HÓA 8
      • GIÁO ÁN HÓA 9
      • GIÁO ÁN HÓA 10
      • GIÁO ÁN HÓA 11
      • GIÁO ÁN HÓA 12
  • HÓA CUỘC SỐNG
    • Hóa học thường ngày
    • Hóa vì sao
    • Hóa ứng dụng
    • Hóa vui
  • TÀI LIỆU
    • Toán học
    • Vật lý
    • Hóa Học
    • Sinh học
    • Ngữ văn
    • Lịch sử
    • Địa lý
    • Tiếng anh
    • Giáo dục công dân
    • Công nghệ
    • Mĩ thuật
    • Thể dục
  • HƯỚNG DẪN GIẢI
    • LỚP 1
    • LỚP 2
    • LỚP 3
    • LỚP 4
    • LỚP 5
    • LỚP 6
      • Giải sách giáo khoa 6
    • LỚP 7
    • LỚP 8
    • LỚP 9
  • GDPT 2018
    • Module 2
    • Module 3
    • Module 4
    • Module 5
    • module 9
No Result
View All Result
Hóa Học THCS
No Result
View All Result
Trang Chủ ĐỀ THI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA 9

Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện

Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện gồm có đề thi và hướng dẫn giải chi tiết giành cho quý vị thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.

It's me by It's me
10/04/2021
in ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA 9, ĐỀ THI HÓA 9, Hóa Học 9, HÓA THCS, TÀI LIỆU
0
0
SHARES
931
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện gồm có đề thi và hướng dẫn giải chi tiết giành cho quý vị thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.

Mục lục

  1. Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện
    1. Hướng dẫn giải:

Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện

Xem thêm tài liệu tham khảo:

Câu hỏi trắc nghiệm hóa 8

Các chủ đề bồi dưỡng hsg hóa hữu cơ 9

Chuyên đề nhận biết và phân biệt các chất

Giáo án phát triển năng lực Hóa 9

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

MÔN: HÓA HỌC 9

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề thi này gồm 01 trang

 

Câu 1. (2,0 điểm) Xác định các chất (A), (B), (C), (D), (E) và viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện (nếu có) để thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:

KClO3  (A)  (B)  (C)  H2SO4  (B)  (D)  (E)  (B)

(Biết (A), (B), (C), (D), (E) là các chất khác nhau)

Câu 2. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi:

  1. a) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa bột Al2O3, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng.
  2. b) Cho từ từ 1 – 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm có chứa một ít đường.

Câu 3. (2,0 điểm) Biết nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa muối KBr ở 100C là 37,5%.

  1. a) Tính độ tan của KBr ở 100
  2. b) Đun nóng 120 gam dung dịch KBr bão hòa trên đến 800 Tính khối lượng KBr cần phải thêm vào để thu được dung dịch KBr bão hòa ở 800C. Biết .

Câu 4. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm các khí H2, O2, SOx. Biết thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X là: . Trong hỗn hợp SOx chiếm 62,5% về khối lượng.

  1. a) Xác định công thức hoá học của SOx.
  2. b) Hỗn hợp khí Y gồm N2 và CO. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với hỗn hợp khí Y.

Câu 5. (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy loại bỏ tạp chất trong các chất sau:

  1. a) Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí SO3.
  2. b) Khí SO2 có lẫn tạp chất là khí HCl.
  3. c) MgO có lẫn tạp chất là BaO.
  4. d) Muối ăn có lẫn tạp chất là Na2CO3, NaHCO3, Na2

Câu 6. (2,0 điểm)

Chỉ được dùng phenolphtalein hãy nhận biết 4 dung dịch bị mất nhãn: NaOH, KCl, H2SO4, BaCl2.

Câu 7. (2,0 điểm)

  1. Để tác dụng vừa đủ với 22,4 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thấy tạo ra m gam hỗn hợp muối sunfat. Tính giá trị của m.
  2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít SO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x (mol/l) thu được 86,8 gam kết tủa. Tính giá trị của x.

Câu 8. (2,0 điểm) Hòa tan m gam kim loại kiềm R vào 100 ml dung dịch HCl nồng độ a (mol/l) thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 19,7 gam chất rắn khan.

  1. a) Xác định kim loại R.
  2. b) Tính giá trị của a và m.

Câu 9. (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg, 0,2 mol Al và 0,4 mol Zn. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thì không thấy có khí thoát ra. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.

Câu 10. (2,0 điểm) Nung 50,56 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 44,8 gam Fe2O3 là chất rắn duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 800 ml dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được 8 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của FexOy.

(Cho biết: K= 39; Br = 80; H = 1; O = 16; S = 32; C = 12; Ca = 40; Fe = 56; Na = 23; Mg = 24; Zn = 65; Al = 27; N = 14; Ba = 137)

————-HẾT————

                                              Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

     Họ tên thí sinh…………………………………………………………….SBD:……………..phòng thi………….

Hướng dẫn giải:

 

 

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9

ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC

(Đáp án này gồm 04 trang)

 

Câu 1. (2,0 điểm)

Nội dung Điểm
A: O2;                      B: SO2;                   C: SO3;

D: BaSO3 (hoặc CaSO3);                        E: Ba(HSO3)2 (hoặc Ca(HSO3)2)

2KClO3   2KCl  +3O2

(A)

O2  +  S  SO2

(A)                     (B)

SO2 + O2  SO3

(B)                              (C)

SO3 + H2O  H2SO4

(C)

2H2SO4 (đ) + Cu  CuSO4  + SO2 + 2H2O

(B)

(hoặc H2SO4  + Na2SO3  Na2SO4 + SO2 + H2O)

SO2 + Ba(OH)2  BaSO3  + H2O

(B)                                (D)

BaSO3 + SO2 + H2O  Ba(HSO3)2

(D)                                         (E)

Ba(HSO3)2 + 2HCl  BaCl2 + 2SO2 + 2H2O

(E)                                                (B)

 

Mỗi phản ứng đúng được

0,25 đ

Câu 2. (2,0 điểm)

Nội dung Điểm
a) Hiện tượng: Al2O3 tan hết tạo thành dung dịch không màu. Khi thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thì xuất hiện kết tủa keo trắng, lượng kết tủa tăng đến tối đa rồi tan dần đến hết.

6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O

HCl + NaOH  NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl

NaOH  + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O

 

0,25 đ

 

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

đ

b) Hiện tượng: Màu trắng của đường chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành khối màu đen xốp bị bọt khí đẩy lên trên.

C12H22O11 12C + 11H2O

(Hoặc: C12H22O11 + H2SO4 (đặc)12C + H2SO4.11H2O)

C + 2H2SO4 (đặc) CO2  + 2SO2 + 2H2O

0,25 đ

 

0,25 đ

 

0,25 đ

Câu 3. (2,0 điểm)

Nội dung Điểm
a) Độ tan của KBr ở 100C: 1,0 đ
b) * Ở 100C: Trong 120 gam dung dịch KBr bão hòa:

 

* Ở 800C: Khối lượng KBr hòa tan trong 75 gam H2O để được dung dịch bão hòa là:

Khối lượng KBr cần phải thêm: 71,25 – 45 = 26,25 (g)

 

0,5 đ

 

 

 

0,5 đ

Câu 4. (2,0 điểm)

Nội dung Điểm
a) Xét trong a mol hỗn hợp X:
Giải phương trình tìm được x = 3 Công thức của SOx là SO3..
 

 

 

0,5 đ

 

 

 

 

0,5 đ

b) Trong hỗn hợp Y: Đặt

Ta có, khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Y là:

 

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X là:

 

Tỉ khối của X đối với Y:

 

 

0,5 đ

 

 

 

0,25 đ

 

0,25 đ

Câu 5. (2,0 điểm)

Nội dung Điểm
a) Dẫn hỗn hợp SO3 và CO2 qua dung dịch BaCl2 dư, SO3 bị hấp thụ hết  thu được CO2

SO3 + BaCl2 + H2O2HCl + BaSO4

0,5 đ
b) Dẫn hỗn hợp SO2 và HCl qua dung dịch NaHSO3 dư, HCl bị hấp thụ hết  thu được SO2

NaHSO3 + HCl NaCl + SO2 + H2O

0,5 đ
c) Hòa tan hỗn hợp MgO và BaO vào nước dư, BaO tan hết. Lọc, tách phần không tan thu được MgO.

BaO + H2O  Ba(OH)2

0,5 đ
d) Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được NaCl.

Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2  + H2O

NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O

Na2S + 2HCl  NaCl + H2S

0,5 đ

Câu 6. (2,0 điểm)

Nội dung Điểm
– Lấy mỗi dung dịch một ít ra các ống nghiệm và đánh số thứ tự.

– Lần lượt thử các dung dịch trên bằng phenolphtalein:

+ Dung dịch làm hồng phenolphtalein là NaOH.

+ Các dung dịch còn lại không có hiện tượng.

– Cho dung dịch NaOH có màu hồng ở trên vào 3 mẫu thử còn lại:

+ Làm mất màu hồng là dung dịch H2SO4.

2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O

+ Không làm mất màu hồng là BaCl2 và KCl.

– Lấy dung dịch H2SO4 vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử còn lại:

+ Xuất hiện kết tủa trắng nhận ra dung dịch BaCl2.

H2SO4 + BaCl2  BaSO4¯ + 2HCl

+ Không xuất hiện kết tủa là dung dịch KCl.

 

 

0,5 đ

 

 

0,5 đ

 

 

 

0,5 đ

 

0,5 đ

Câu 7. (2,0 điểm)

Nội dung Điểm
1.

FeO + H2SO4   FeSO4 + H2O                             (1)

Fe3O4 + 4H2SO4  FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O   (2)

Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O                   (3)

Theo các phản ứng (1), (2), (3) ta có:

muối

Bảo toàn khối lượng ta có:

muối

m         = m = 22,4 + 0,4.98 – 0,4.18 = 54,4 (g)

 

 

 

 

0,25 đ

 

 

0,25 đ

 

0,25 đ

 

0,25 đ

2. ; ;

Vì  nên sản phẩm còn chứa muối Ba(HSO3)2 và Ba(OH)2 đã phản ứng hết.

SO2  +  Ba(OH)2  BaSO3 + H2O

0,4         0, 4                    0, 4                    (mol)

2SO2    +    Ba(OH)2  Ba(HSO3)2

0,2                0,1                                          (mol)

2,5x = 0,4 + 0,1        x = 0,2

 

 

0,25 đ

 

0,25 đ

 

0,25 đ

 

0,25 đ

Câu 8. (2,0 điểm)

Nội dung Điểm
 

a)                                 2R +   2HCl  2RCl  +   H2         (1)

Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1) thì chất rắn là RCl.

Ta có:

MR = 49,25 – 35,5 = 13,75  loại

Kim loại R còn phản ứng với nước.

2R  +   2HCl  2RCl   +   H2         (1)

x            x                   x          0,5x      (mol)

2R  +  2H2O  2ROH  +  H2               (2)

y                                 y           0,5y      (mol)

Đặt x, y là số mol kim loại phản ứng (1), (2). Ta có:

0,5x    +   0,5y = 0,2  x + y = 0,4      (I)

(MR + 35,5)x + (MR + 17)y = 19,7        (II)

KLPT trung bình của RCl, ROH là:

MR + 17 < 49,25 < MR + 35,5  13,75 <  MR < 32,25  R là Natri (Na).

b) Thay MR = 23 vào (II), giải hệ (I), (II) tìm được x = y = 0,2

và  m = (x + y).23 = 0,4.23 = 9,2 (g).

Vậy a = 2 và m = 9,2.

 

 

 

 

0,5 đ

 

0,5 đ

 

 

 

0,5 đ

 

0,5 đ

 

Câu 9. (2,0 điểm)

Nội dung Điểm
Phản ứng không có khí thoát ra  Sản phẩm khử là NH4NO3.

Bảo toàn electron ta có:

Bảo toàn nguyên tố N, ta có:

(phản ứng)

 

0,5 đ

 

0,5 đ

 

0,5 đ

 

0,5 đ

Câu 10. (2,0 điểm)

; ;

Các phương trình hóa học có thể xảy ra:

4FeCO3  + O2   2Fe2O3    + 4CO2    (1)

2FexOy +  O2  xFe2O3             (2)

CO2  + Ca(OH)2   CaCO3  + H2O              (3)

2CO2  + Ca(OH)2   Ca(HCO3)2                  (4)

Do  nên xảy ra 2 trường hợp:

 

 

 

 

0,5 đ

 

 

– Nếu Ca(OH)2 dư: Không xảy ra phản ứng (4)

Theo (3): n= 0,08 mol    50,56 – 0,08 . 116 = 41,28 (g).

= 0,48 (mol); .

> 1,5  không có oxit phù hợp.

 

0,25 đ

 

0,25 đ

 

0,25 đ

– Nếu Ca(OH)2 hết: Xảy ra cả 2 phản ứng (3) và (4).

Theo (3), (4): n= 0,08 + 0,08 = 0,16 mol    50,56 – 0,16 . 116 = 32 (g).

= 0,4 mol;

FexOy là Fe2O3

 

0,25 đ

 

0,25 đ

 

0,25 đ

Chú ý: Thí sinh có thể làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

 

Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện
Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện

Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện, Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện, Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện, Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện, Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện, Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện, Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện, Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện, Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện.

Thẻ: Đề thi hsg môn hóa học 9 cấp huyện, Đề thi hsg môn hóa học 9, Đề thi hsg môn hóa học, Đề thi hsg hóa học 9.

 

Bài trước

Giáo án Bồi dưỡng HSG môn Ngữ văn 8

Bài tiếp theo

Đề thi học kì I môn Địa lí 7

It's me

It's me

"Bạn chỉ là một hạt cát trong sa mạc mênh mông"

Bài liên quan

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Hóa học 10

Clorua vôi là gì?

19/04/2022
18
Nồng độ phần trăm là gì? Công thức tính nồng độ phần trăm
Hóa Học 8

Nồng độ phần trăm là gì? Công thức tính nồng độ phần trăm

19/04/2022
40
Bài giảng Bài 2 An toàn trong phòng thực hành - Kết nối tri thức và cuộc sống
TÀI LIỆU

Đề thi HK II môn KHTN 6 đề số 1

09/04/2022
87
Bài giảng Bài 2 An toàn trong phòng thực hành - Kết nối tri thức và cuộc sống
TÀI LIỆU

Đề thi HK II môn KHTN 6

09/04/2022
146
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA 8

Đề thi HSG môn Hóa 8 huyện Nông Cống năm 2020 – 2021

23/03/2022
200
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
ĐỀ THI HỌC KÌ HÓA 9

Đề kiểm tra hóa học 9 HK II

22/03/2022
50
Bài tiếp theo
Tính chất hóa học của Crom và hợp chất crom

Đề thi học kì I môn Địa lí 7

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Bình luận
  • Mới nhất
Việc xây dựng kế hoạch giáo dục của giáo viên cần đảm bảo các yêu cầu nào

Đáp án module 4 môn KHTN THCS – Môn Khoa học Tự nhiên THCS

11/12/2021
Bài tập cuối khóa môn Toán module 4

Đáp án module 4 tất cả các môn

17/11/2021
Bài tập cuối khóa module 3 tất cả các môn THCS-THPT

Bài tập cuối khóa module 3 tất cả các môn THCS-THPT

11/08/2021
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm

Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm – C2H4

22/04/2022
Kế hoạch dạy học module 2 môn KHTN mới nhất

Mẫu giáo án môn KHTN thcs theo chương trình Sgk 2018 mới nhất

5
Vì sao gạo nếp lại dẻo hơn gạo tẻ

Vì sao gạo nếp lại dẻo hơn gạo tẻ

4
Bài giảng Bài 2 An toàn trong phòng thực hành - Kết nối tri thức và cuộc sống

Bài giảng Bài 36 Động vật – Kết nối tri thức và cuộc sống

4
Bài giảng Bài 2 An toàn trong phòng thực hành - Kết nối tri thức và cuộc sống

Bài giảng Bài 25 Hệ thống phân loại sinh vật – Kết nối tri thức và cuộc sống

3
Bài giảng PPT Địa Lí 6 Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bài giảng PPT Địa Lí 6 Sách kết nối tri thức với cuộc sống

16/05/2022
Giải sách giáo khoa 6

Cho 15 số có tính chất: Tích của 5 số bất kì trong chúng đều âm. Hỏi tích của 15 số đó mang dấu gì?

10/05/2022
Giải sách giáo khoa 6

Có hay không hai số nguyên a và b mà hiệu a – b

10/05/2022
Giải sách giáo khoa 6

Tính giá trị của biểu thức P = (-35).x – (-15).37 trong mỗi trường hợp sau

10/05/2022

Cập nhật mới

Bài giảng PPT Địa Lí 6 Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bài giảng PPT Địa Lí 6 Sách kết nối tri thức với cuộc sống

16/05/2022
1
Giải sách giáo khoa 6

Cho 15 số có tính chất: Tích của 5 số bất kì trong chúng đều âm. Hỏi tích của 15 số đó mang dấu gì?

10/05/2022
5
Giải sách giáo khoa 6

Có hay không hai số nguyên a và b mà hiệu a – b

10/05/2022
2
Giải sách giáo khoa 6

Tính giá trị của biểu thức P = (-35).x – (-15).37 trong mỗi trường hợp sau

10/05/2022
1
  • Trang Chủ
  • HÓA THCS
  • HÓA THPT
  • GIÁO ÁN – BÀI GIẢNG
  • HÓA CUỘC SỐNG
  • TÀI LIỆU
  • HƯỚNG DẪN GIẢI
  • GDPT 2018
Chủ Website: Sinh Quách

© 2020 Bản quyền thuộc về Hóa Học THCS

No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • HÓA THCS
    • Hóa Học 8
      • Kiến Thức Trọng Tâm 8
      • Đề thi Hóa 8
      • Chuyên đề bồi HSG Hóa 8
    • Hóa Học 9
      • Kiến Thức Trọng Tâm 9
      • Đề thi Hóa 9
      • Chuyên đề bồi HSG Hóa 9
  • HÓA THPT
    • Hóa học 10
      • Đề thi Hóa vào 10
      • Đề thi Hóa 10
      • Chuyên đề Hóa 10
    • Hóa học 11
      • Đề thi Hóa 11
      • Chuyên đề Hóa 11
    • Hóa học 12
      • Đề thi Hóa 12
      • Chuyên đề Hóa 12
    • CHUYÊN ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT
    • THÍ NGHIỆM HÓA HỌC
      • PHẢN ỨNG HÓA HỌC
      • NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
      • NHỮNG NHÀ KHOA HỌC NỔI TIẾNG
  • GIÁO ÁN – BÀI GIẢNG
    • Phân phối chương trình
    • Bài giảng Powerpoint
    • Giáo án CV5512
      • GIÁO ÁN HÓA 8
      • GIÁO ÁN HÓA 9
      • GIÁO ÁN HÓA 10
      • GIÁO ÁN HÓA 11
      • GIÁO ÁN HÓA 12
  • HÓA CUỘC SỐNG
    • Hóa học thường ngày
    • Hóa vì sao
    • Hóa ứng dụng
    • Hóa vui
  • TÀI LIỆU
    • Toán học
    • Vật lý
    • Hóa Học
    • Sinh học
    • Ngữ văn
    • Lịch sử
    • Địa lý
    • Tiếng anh
    • Giáo dục công dân
    • Công nghệ
    • Mĩ thuật
    • Thể dục
  • HƯỚNG DẪN GIẢI
    • LỚP 1
    • LỚP 2
    • LỚP 3
    • LỚP 4
    • LỚP 5
    • LỚP 6
      • Giải sách giáo khoa 6
    • LỚP 7
    • LỚP 8
    • LỚP 9
  • GDPT 2018
    • Module 2
    • Module 3
    • Module 4
    • Module 5
    • module 9

© 2020 Bản quyền thuộc về Hóa Học THCS