Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Câu hỏi ôn tập Mô đun 9 CBQL TH
1. Chọn phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
“Hiệu trưởng là người có vai trò lãnh đạo, hướng dẫn thực hiện chương trình dạy học, giáo dục; Là người (1)____ _____ cho đội ngũ giáo viên trong quá trình dạy học để đáp ứng mục tiêu đổi mới giáo dục hiện nay, __ ___(2) và giám sát giáo viên trong quá trình dạy học theo chương trình GDPT mới”
(1) đứng đầu; (2) quan tâm
(1) định hướng; (2) hỗ trợ
(1) dẫn dắt; (2) theo dõi
(1) tiên phong: (2) kiểm tra
2. Chọn 01 phương án liệt kê đầy đủ nhất các nội dung cơ bản của Kế hoạch giáo dục nhà trường:
Tình hình, bối cảnh nhà trường; Hoạt động dạy học, giáo dục; thời gian; điều kiện/nguồn lực thực hiện, phân công thực hiện.
Bối cảnh nhà trường; Mục tiêu giáo dục của nhà trường; Nội dung thực hiện chương trình giáo dục; Kế hoạch thực hiện chương trình trong năm học; Tổ chức thực hiện.
Tình hình, bối cảnh nhà trường; Mục tiêu dạy học, giáo dục; Hoạt động dạy học, giáo dục; thời gian; Phân công thực hiện
Tình hình, bối cảnh nhà trường; Mục tiêu dạy học, giáo dục; Hoạt động dạy học, giáo dục; Phân công thực hiện; Điều kiện thực hiện
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục nên được làm
Trong giai đoạn thiết kế kế hoạch giáo dục nhà trường.
Tại giai đoạn giữa triển khai kế hoạch giáo dục nhà trường.
Vào khi kết thúc việc thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường.
Sau khi tất cả các dữ liệu về thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường đã được thu thập nhưng trước khi chúng được phân tích
4. Đặc điểm của đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL ở trường trung học phổ thông là:
Thực hiện khi hoàn thành các hoạt động của kế hoạch; đo lường kết quả đã đạt được so với mục tiêu
Thực hiện theo định kì hoặc sau khi hoàn thành các hoạt động của kế hoạch; đo lường kết quả đã đạt được so với mục tiêu; đưa ra nhận định về chất lượng, kết quả đạt được của các hoạt động
Đưa ra nhận định về chất lượng, kết quả đạt được của các hoạt động trên thực tế và mức độ đáp ứng các mục tiêu của kế hoạch
Theo dõi những thay đổi trong khi thực hiện kế hoạch để cung cấp các thông tin cần thiết cho việc điều chỉnh kế hoạch kịp thời
5 Nội dung kiểm tra tài chính của nhà trường gồm:
Kiểm tra chứng từ và sổ sách kế toán; Kiểm tra các báo cáo tài chính;
Kiểm tra các báo cáo tài chính; Kiểm tra quỹ tiền mặt;
Kiểm tra chứng từ và sổ sách kế toán; Kiểm tra các báo cáo tài chính; Kiểm tra quỹ tiền mặt;
Kiểm tra chứng từ và sổ sách kế toán.
6. Chọn phương án đúng nhất để hoàn thiện định nghĩa về xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường:
“Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường là quá trình nhà trường cụ thể hóa chương trình giáo dục quốc gia, làm cho chương trình giáo dục quốc gia phù hợp ở mức cao nhất với ____ ____(1) của cơ sở giáo dục. Trên cơ sở đảm bảo yêu cầu chung của chương trình giáo dục quốc gia, nhà trường sẽ lựa chọn, xây dựng nội dung và xác định cách thức thực hiện chương trình sao cho phù hợp với thực tiễn, phản ảnh đặc trưng của nhà trường,đáp ứng yêu cầu phát triển của người học và thực hiện có hiệu quả ___ ____(2) giáo dục”.
(1) thực tiễn; (2) mục tiêu
(1) mục tiêu; (2) hoạt động
(1) giá trị cốt lõi; (2) chất lượng
(1) chiến lược; (2) chủ trương
7. Chọn 01 phương án liệt kê đầy đủ nhất các nội dung cơ bản của Kế hoạch giáo dục nhà trường:
Tình hình, bối cảnh nhà trường; Mục tiêu dạy học, giáo dục; Hoạt động dạy học, giáo dục; thời gian; Phân công thực hiện
Tình hình, bối cảnh nhà trường; Hoạt động dạy học, giáo dục; thời gian; điều kiện/nguồn lực thực hiện, phân công thực hiện.
Tình hình, bối cảnh nhà trường; Mục tiêu dạy học, giáo dục; Hoạt động dạy học, giáo dục; Phân công thực hiện; Điều kiện thực hiện
Bối cảnh nhà trường; Mục tiêu giáo dục của nhà trường; Nội dung thực hiện chương trình giáo dục; Kế hoạch thực hiện chương trình trong năm học; Tổ chức thực hiện.
8. Để đảm bảo việc giám sát, đánh giá được khách quan, khi thực hiện giám sát, đánh giá hoạt động của GV, NV, CBQL nên:
Sử dụng kết quả đánh giá từ các bên liên quan
Đánh giá liên tục theo các khoảng thời gian cố định
Đánh giá dựa trên số liệu tổng thể
Tập trung vào số liệu và kết quả đạt được của GV, NV, CBQL làm nền tảng đánh giá
9. Nội dung tự chủ của trường phổ thông công lập gồm:
Tự chủ về xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; tự chủ về nhân sự, bộ máy; tự chủ về hoạt động chuyên môn; tự chủ về sử dụng ngân sách nhà nước và huy động, sử dụng nguồn thu hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước cấp;
Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ tài chính;
Tự chủ về xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ tài chính.
Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về thực hiện nhiệm vụ; tự chủ về nhân sự;
10. Trách nhiệm giải trình của trường học là:
Nhận về trách nhiệm đối với một số quyết định của nhà trường;
Báo cáo, giải thích những hoạt động của nhà trường cho các bên liên quan;
Nhận về trách nhiệm đối với mọi hành động của nhà trường đưa ra trong việc lãnh đạo, quản lý và thực hiện công việc.
Sự thừa nhận về trách nhiệm đối với mọi hành động, mọi sản phẩm, mọi quyết định hay chính sách mà nhà trường đưa ra trong việc quản lý và thực hiện công việc; gắn với nghĩa vụ báo cáo, giải thích cho những các hoạt động của nhà trường và tác động của nó;
Câu hỏi ôn tập Mô đun 9 CBQL THCS
1. Để đảm bảo việc giám sát, đánh giá được khách quan, khi thực hiện giám sát, đánh giá hoạt động của GV, NV, CBQL nên:
Đánh giá liên tục theo các khoảng thời gian cố định
Tập trung vào số liệu và kết quả đạt được của GV, NV, CBQL làm nền tảng đánh giá
Sử dụng kết quả đánh giá từ các bên liên quan
Đánh giá dựa trên số liệu tổng thể
2. Nội dung tự chủ của trường phổ thông công lập gồm:
Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ tài chính;
Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về thực hiện nhiệm vụ; tự chủ về nhân sự;
Tự chủ về xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; tự chủ về nhân sự, bộ máy; tự chủ về hoạt động chuyên môn; tự chủ về sử dụng ngân sách nhà nước và huy động, sử dụng nguồn thu hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước cấp;
Tự chủ về xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ tài chính.
3. Trách nhiệm giải trình của trường học là:
Báo cáo, giải thích những hoạt động của nhà trường cho các bên liên quan;
Sự thừa nhận về trách nhiệm đối với mọi hành động, mọi sản phẩm, mọi quyết định hay chính sách mà nhà trường đưa ra trong việc quản lý và thực hiện công việc; gắn với nghĩa vụ báo cáo, giải thích cho những các hoạt động của nhà trường và tác động của nó;
Nhận về trách nhiệm đối với một số quyết định của nhà trường;
Nhận về trách nhiệm đối với mọi hành động của nhà trường đưa ra trong việc lãnh đạo, quản lý và thực hiện công việc.
4. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản trị tài chính trường phổ thông để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018:
Hiệu trưởng chủ động lập kế hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước đúng theo quy định của pháp luật để tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục đích thực;
Hiệu trưởng chủ động lập kế hoạch thu, chi nguồn kinh phí từ xã hội hóa để tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục đích thực;
Hiệu trưởng chủ động lập kế hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước và nguồn kinh phí từ xã hội hóa đúng theo quy định của pháp luật để tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục đích thực;
Hiệu trưởng chủ động lập kế hoạch chi nguồn kinh phí từ xã hội hóa theo thực tế công việc trên nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý, công khai, tiết kiệm theo cam kết của người tài trợ để tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục đích thực.
5. Yêu cầu đối với lập dự toán ngân sách (kế hoạch tài chính) đối với trường phổ thông công lập là:
Dự toán ngân sách của trường ưu tiên cho phúc lợi con người;
Dự toán ngân sách cần chú ý tăng các nguồn thu;
Dự toán ngân sách của trường phổ thông công lập dành ưu tiên trích lập quỹ tham quan;
Dự toán ngân sách phải đảm bảo nguyên tắc cân đối giữa nguồn thu và các khoản chi, không chi vượt nguồn thu.
6. Chọn phương án đúng nhất để hoàn thiện định nghĩa về xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường:
“Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường là quá trình nhà trường cụ thể hóa chương trình giáo dục quốc gia, làm cho chương trình giáo dục quốc gia phù hợp ở mức cao nhất với ____ ____(1) của cơ sở giáo dục. Trên cơ sở đảm bảo yêu cầu chung của chương trình giáo dục quốc gia, nhà trường sẽ lựa chọn, xây dựng nội dung và xác định cách thức thực hiện chương trình sao cho phù hợp với thực tiễn, phản ảnh đặc trưng của nhà trường,đáp ứng yêu cầu phát triển của người học và thực hiện có hiệu quả ___ ____(2) giáo dục”.
(1) thực tiễn; (2) mục tiêu
(1) giá trị cốt lõi; (2) chất lượng
(1) chiến lược; (2) chủ trương
(1) mục tiêu; (2) hoạt động
7. Chọn 01 phương án liệt kê đầy đủ nhất các nội dung cơ bản của Kế hoạch giáo dục nhà trường:
Tình hình, bối cảnh nhà trường; Mục tiêu dạy học, giáo dục; Hoạt động dạy học, giáo dục; thời gian; Phân công thực hiện
Tình hình, bối cảnh nhà trường; Mục tiêu dạy học, giáo dục; Hoạt động dạy học, giáo dục; Phân công thực hiện; Điều kiện thực hiện
Bối cảnh nhà trường; Mục tiêu giáo dục của nhà trường; Nội dung thực hiện chương trình giáo dục; Kế hoạch thực hiện chương trình trong năm học; Tổ chức thực hiện.
Tình hình, bối cảnh nhà trường; Hoạt động dạy học, giáo dục; thời gian; điều kiện/nguồn lực thực hiện, phân công thực hiện.
8. Đặc điểm của đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL ở trường trung học phổ thông là:
Đưa ra nhận định về chất lượng, kết quả đạt được của các hoạt động trên thực tế và mức độ đáp ứng các mục tiêu của kế hoạch
Theo dõi những thay đổi trong khi thực hiện kế hoạch để cung cấp các thông tin cần thiết cho việc điều chỉnh kế hoạch kịp thời
Thực hiện theo định kì hoặc sau khi hoàn thành các hoạt động của kế hoạch; đo lường kết quả đã đạt được so với mục tiêu; đưa ra nhận định về chất lượng, kết quả đạt được của các hoạt động
Thực hiện khi hoàn thành các hoạt động của kế hoạch; đo lường kết quả đã đạt được so với mục tiêu
9. Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến sai lầm trong giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL:
Kết hợp đánh giá của các bên liên quan
Đánh giá thường xuyên, liên tục trên nhiều phương diện
Tập trung vào số liệu và kết quả đạt được của GV, NV làm nền tảng đánh giá
Tập trung vào hiệu suất làm việc trong khoảng thời gian gần nhất
10. Trách nhiệm giải trình của trường học là:
Nhận về trách nhiệm đối với một số quyết định của nhà trường;
Nhận về trách nhiệm đối với mọi hành động của nhà trường đưa ra trong việc lãnh đạo, quản lý và thực hiện công việc.
Sự thừa nhận về trách nhiệm đối với mọi hành động, mọi sản phẩm, mọi quyết định hay chính sách mà nhà trường đưa ra trong việc quản lý và thực hiện công việc; gắn với nghĩa vụ báo cáo, giải thích cho những các hoạt động của nhà trường và tác động của nó;
1. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở GDPT và Chuẩn hiệu trưởng cơ sở GDPT đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018 đòi hỏi người Hiệu trưởng cần thực hiện các nhiệm vụ:
Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp; Tuyển chọn và sử dụng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp; Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
Tạo môi trường làm việc và chế độ chính sách cho giáo viên; Giải quyết các mâu thuẫn, xung đột trong nhà trường
Đánh giá thực trạng đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường; Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch; Tạo động lực làm việc; Giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường
2. Thành phần tham gia đánh giá thực trạng đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường trung học phổ thông đáp ứng CTGDPT 2018 là:
Tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên,
Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn
Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên
Giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
3. Nhận định nào sau đây đúng nhất với giám sát thực hiện kế hoạch?
Tiến hành thường xuyên, liên tục, dựa trên các kế hoạch đã đề ra, cung cấp các thông tin cần thiết để điều chỉnh kế hoạch kịp thời
Tập trung vào thu thập và phân tích dữ liệu, được thực hiện theo định kì hoặc sau khi kết thúc việc thực hiện các hoạt động của kế hoạch
Tiến hành thường xuyên, liên tục để đo lường kết quả hoạt động của kế hoạch so với mục tiêu
Đưa ra nhận định về chất lượng, kết quả đạt được của các hoạt động trên thực tế và mức độ đáp ứng các mục tiêu của kế hoạch
4. Đặc điểm của đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL ở trường trung học phổ thông là:
Thực hiện khi hoàn thành các hoạt động của kế hoạch; đo lường kết quả đã đạt được so với mục tiêu
Thực hiện theo định kì hoặc sau khi hoàn thành các hoạt động của kế hoạch; đo lường kết quả đã đạt được so với mục tiêu; đưa ra nhận định về chất lượng, kết quả đạt được của các hoạt động
Đưa ra nhận định về chất lượng, kết quả đạt được của các hoạt động trên thực tế và mức độ đáp ứng các mục tiêu của kế hoạch
Theo dõi những thay đổi trong khi thực hiện kế hoạch để cung cấp các thông tin cần thiết cho việc điều chỉnh kế hoạch kịp thời
5. Để đảm bảo việc giám sát, đánh giá được khách quan, khi thực hiện giám sát, đánh giá hoạt động của GV, NV, CBQL nên:
Đánh giá liên tục theo các khoảng thời gian cố định
Tập trung vào số liệu và kết quả đạt được của GV, NV, CBQL làm nền tảng đánh giá
Sử dụng kết quả đánh giá từ các bên liên quan
Đánh giá dựa trên số liệu tổng thể
6 Chọn phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
“Hiệu trưởng là người có vai trò lãnh đạo, hướng dẫn thực hiện chương trình dạy học, giáo dục; Là người (1)____ _____ cho đội ngũ giáo viên trong quá trình dạy học để đáp ứng mục tiêu đổi mới giáo dục hiện nay, __ ___(2) và giám sát giáo viên trong quá trình dạy học theo chương trình GDPT mới”
(1) định hướng; (2) hỗ trợ
(1) đứng đầu; (2) quan tâm
(1) dẫn dắt; (2) theo dõi
(1) tiên phong: (2) kiểm tra
7 Hãy ghép nối các ý ở 2 cột với nhau cho phù hợp
Câu trả lời
Điểm mạnh Tỷ lệ giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn cao hơn so với các trường khác trong khu vực
Điểm yếu Cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng được yêu cầu thực hiện chương trình GDPT 2018
Cơ hội Trong những năm trở lại đây nhà trường có được nguồn lực hỗ trợ lớn từ nguồn xã hội hóa
Thách thức Nhận thức của đa số cha mẹ học sinh về đổi mới giáo dục còn thấp.
8 Chỉ đạo hoạt động của tổ/ nhóm chuyên môn để triển khai hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường thực hiện CTGDPT 2018 có nội dung trọng tâm là: … (1) … môn học, hoạt động GD, … (2)… phương pháp, hình thức dạy học, giáo dục; … (3) … kết quả theo phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn; … (4)… tự học, tự bồi dưỡng tìm hiểu chương trình môn học theo CT GDPT 2018.
Câu trả lời
1 xây dựng kế hoạch
2 thực hiện đổi mới
3 kiểm tra đánh giá
4 hỗ trợ giáo viên
9 Thành phần tham gia đánh giá thực trạng đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường trung học phổ thông đáp ứng CTGDPT 2018 là:
Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn
Tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên,
Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên
Giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
10 Nội dung tự chủ của trường phổ thông công lập gồm:
Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về thực hiện nhiệm vụ; tự chủ về nhân sự;
Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ tài chính;
Tự chủ về xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; tự chủ về nhân sự, bộ máy; tự chủ về hoạt động chuyên môn; tự chủ về sử dụng ngân sách nhà nước và huy động, sử dụng nguồn thu hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước cấp;
Tự chủ về xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ tài chính.
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
NỘI DUNG 1: VAI TRÒ, TẦM QUAN TRỌNG VÀ XU HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG QUẢN TRỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG 1: VAI TRÒ, TẦM QUAN TRỌNG VÀ XU HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG QUẢN TRỊ TRƯỜNG THPT
Hoạt động 1: Khám phá
1. Chọn từ thích hợp từ gợi ý để hoàn thành nội dung dưới đây
Danh sách câu trả lời
Nội dung câu hỏi
Ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường là quá trình sử dụng các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại của kỹ thuật máy tính và viễn thông để hỗ trợ thực hiện các chức năng, nội dung quản trị nhà trường nhằm đạt được mục tiêu của hoạt động giáo dục ở trường phổ thông.
2. Chọn các đáp án đúng
Đâu là đặc điểm của ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường:
Câu trả lời Chọn hết
⇒Hướng đến mục tiêu chung của quản trị nhà trường
⇒Không làm thay chức năng của người quản lý
⇒Tạo điều kiện quản trị trường thông minh và gián tiếp
⇒Có tính phức tạp và nhạy cảm
⇒Đòi hỏi phải có tính cập nhật và liên tục đổi mới
3. Chọn câu trả lời Đúng hoặc Sai
Phát biểu này đúng hay sai?
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kĩ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin số
Câu trả lời: Đúng
4. Chọn câu trả lời Đúng hoặc Sai:
Quản trị nhà trường là tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục học sinh thông qua huy động, sử dụng các nguồn lực, giám sát, đánh giá trên cơ sở tự chủ, có trách nhiệm giải trình để phát triển nhà trường theo sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu giáo dục của nhà trường
Câu trả lời: Sai
5. Chọn đáp án đúng nhất
Đâu không phải là đặc điểm của CNTT & TT trong góc nhìn của quản trị nhà trường?
Câu trả lời: Tính linh hoạt
Hoạt động 2: Diễn đàn
Kế hoạch phát triển nhà trường là văn bản thể hiện sứ mạng, tầm nhìn và chiến lược phát triển nhà trường đối với các nội dung trong QTNT, đó có thể là kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Kế hoạch này giúp nhà trường hoạch định được mục đích, mục tiêu phát triển, cách thức, các giải pháp và nguồn lực hỗ trợ thực hiện. Lập kế hoạch và ra quyết định trong QTNT là một trong những quy trình thực hiện chức năng quản lí, đó là một công việc phức tạp, khó khăn nhưng lại có ý nghĩa tiên quyết, mang tính định hướng đối với người quản lí. Để có kế hoạch phát triển phù hợp, người quản lí cần thu thập các nguồn thông tin, dữ liệu để có thể xây dựng kế hoạch và quyết định hiệu quả.
– Thông tin liên lạc, Hồ sơ : Sổ điểm, sổ chủ nhiệm, học bạ điện tử – Sử dụng các phần mềm : smas, mi sa … giúp các công việc liên lạc, nhập điểm, thông tin giữa gv-hs-phụ huynh- nhà trường thuận tiện, nhanh chóng hơn
Hoạt động 3: Phân tích
1. Chọn các đáp án đúng
Đâu là các yêu cầu cơ bản trong sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị trường học:
Câu trả lời: Chọn hết
Đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả
Đảm bảo tính thực tiễn
Đảm bảo tính khoa học
Đảm bảo tính pháp lý
2. Chọn các đáp án đúng
Đảm bảo tính thực tiễn trong sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị trường học là
Câu trả lời: 2,3
Giải quyết được tất cả các vấn đề khó khăn trong quản trị nhà trường
Phù hợp với khả năng, năng lực của người dạy, người học của từng trường
Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị của từng trường
3. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Hãy ghép nối các ý ở 2 cột với nhau cho phù hợp về yêu cầu cơ bản trong sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị trường học
1 Đảm bảo tính khoa học Dựa trên các quan điểm, lí thuyết về quản trị nhà trường, hoạt động dạy học, giáo dục, cũng như những đòi hỏi bản thể về tính khoa học của CNTT & TT
2 Đảm bảo tính pháp lí Đảm bảo các quy định pháp lí liên quan, cụ thể là các quy định pháp lí về ứng dụng CNTT & TT, quy định về sở hữu trí tuệ, bản quyền của các thiết bị, phần mềm được sử dụng và một số quy định khác có liên quan trong dạy học, giáo dục
3 Đảm bảo tính thực tiễn: Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và khả năng người dạy, người học ở từng cơ sở giáo dục phổ thông. Phù hợp nhu cầu của người học, của địa phương và cơ sở giáo dục phổ thông.
4 Đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả: Đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng CNTT & TT trong QTNT nói chung, hướng đến hiệu quả của dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.
4. Chọn đáp án đúng nhất
Việc thiết lập tài khoản quản trị và tài khoản sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành và mã định danh trên cơ sở dữ liệu ngành nhằm đảm bảo yêu cầu nào trong việc ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường?
Câu trả lời
Đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả
Đảm bảo tính khoa học
Đảm bảo tính thực tiễn
Đảm bảo tính pháp lý
5. Chọn đáp án đúng nhất
Phân tích được vấn đề khó khăn trong quản trị nhà trường đang gặp phải là ở công tác quản lý hoạt đông dạy học. Trường TH đã ứng dụng CNTT & TT vào hỗ trợ xử lý vấn đề ở trên. Sau thời gian, giáo viên, cán bộ nhà trường nhận thức được tầm quan trọng của ứng dụng CNTT, Trường đã tăng cường ứng dụng một cách toàn diện trong các nội dung quản trị nhà trường. Trường TH đã đảm bảo yêu cầu nào trong ứng dụng CNTT & TT vào quản trị nhà trường?
Câu trả lời
Đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả
Đảm bảo tính khoa học
Đảm bảo tính thực tiễn
Đảm bảo tính pháp lý
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Hoạt động 4: Chuyển đổi
1. Chọn từ thích hợp từ gợi ý để hoàn thành nội dung dưới đây
Danh sách câu trả lời
Nội dung câu hỏi
Xu hướng ứng dụng CNTT & TT trong quản trị trường học hiện nay đang diễn ra khá mạnh mẽ, tuy vậy, có thể quan tâm đến hai xu hướng chính đó là: việc triển khai mô hình ứng dụng CNTTtrong trường phổ thông, thực hiện theo Công văn 5807/BGDĐT-CNTT ban hành ngày 21/12/2018 của
Bộ GD&ĐT và xu hướng chuyển đổi số trong quản trị nhà trường
2. Chọn câu trả lời Đúng hoặc Sai
Phát biểu này đúng hay sai?
Chuyển đổi số có thể hiểu là sự tích hợp các công nghệ kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực của một doanh nghiệp, tận dụng các công nghệ để thay đổi căn bản cách thức vận hành, mô hình kinh doanh và cung cấp các giá trị mới cho khách hàng của doanh nghiệp đó cũng như tăng tốc các hoạt động kinh doanh
Câu trả lời: Đúng
3. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Hãy ghép nối các ý ở 2 cột với nhau cho phù hợp về mô hình phân lớp ứng dụng CNTT
1-4; 2-2; 3-3; 4-1
1 Lớp giao tiếp (kênh giao tiếp): giúp người dùng (học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, cơ quan quản lý giáo dục các cấp, phụ huynh học sinh, người dân và xã hội) giao tiếp với nhà trường, cụ thể: Giao tiếp thông qua trang thông tin điện tử (website) trường học; Giao tiếp thông qua mạng xã hội và các công cụ trực tuyến khác; Giao tiếp thông qua thư điện tử
2 Lớp dịch vụ công trực tuyến: cung cấp các ứng dụng CNTT để người dùng có thể thực hiện các dịch vụ công về giáo dục với trường qua mạng Internet
3 Lớp ứng dụng và cơ sở dữ liệu: tập hợp các ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản lý điều hành, dạy và học trong nhà trường
4 Lớp hạ tầng và các điều kiện đảm bảo khác: hạ tầng và thiết bị CNTT, an toàn an ninh thông tin, nhân lực sử dụng CNTT, quản lý và chỉ đạo điều hành
4. Chọn tất cả các ứng dụng hay cơ sở dữ liệu trong nhóm ứng dụng CNTT đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá:
Câu trả lời : Chọn hết 6 đáp án
Soạn bài giảng điện tử
Mô phỏng
Phần mềm thí nghiệm ảo
Học tập trực tuyến (e-learning)
Kho tài liệu
Giáo án, bài giảng, học liệu điện tử
5 Ý nào sau đây thuộc nội dung chuyển đổi số trong quản trị nhà trường?
Câu trả lời: Chọn Hết
số hóa thông tin quản lí
số hóa học liệu (sách giáo khoa điện tử
số hóa các hồ sơ có liên quan trong giáo dục học sinh: phiếu đánh giá
ứng dụng các Công nghệ 4.0 để quản lí
1. Chọn câu trả lời Đúng hoặc Sai
Phát biểu này đúng hay sai?
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kĩ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin số
Đúng
Sai
——-
2. Chọn câu trả lời Đúng hoặc Sai
Phát biểu này đúng hay sai?
Quản trị nhà trường là tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục học sinh thông qua huy động, sử dụng các nguồn lực, giám sát, đánh giá trên cơ sở tự chủ, có trách nhiệm giải trình để phát triển nhà trường theo sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu giáo dục của nhà trường
Đúng
Sai
——
3. Chọn các đáp án đúng
Hãy chọn những đáp án chưa hợp lí
Ứng dụng CNTT & TT trong quản lí tổ chức, hành chính thể hiện rõ ở nội dung
Triển khai sử dụng hệ thống thư điện tử
Triển khai bài giảng điện tử
Triển khai văn bản điện tử, hệ thống quản lí hành chính điện tử (e-office); giao dịch văn bản điện tử với Bộ/Sở/Phòng GD&ĐT
Triển khai cổng thông tin điện tử, hệ thống website giáo dục và thực hiện công khai thông tin trên trang thông tin điện tử
Triển khai thương mại điện tử
———-
4. Chọn đáp án đúng nhất
CNTT & TT đóng vai trò nào sau đây trong việc tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường?
Hỗ trợ nhà trường đưa ra các dự báo trong tương lai về các thay đổi của bối cảnh bên trong và bên ngoài nhà trường
Hỗ trợ nhà quản lí có thể lấy ý kiến của các bên liên quan trong nhà trường về dự thảo kế hoạch
Tất cả đáp án đều đúng
Hỗ trợ nhà trường thực hiện phân tích hiện trạng của nhà trường
———
5. Chọn đáp án đúng nhất
“Hỗ trợ thực hiện một số quy trình nghiệp vụ, gồm: cập nhật hồ sơ cán bộ, nâng lương thường xuyên, luân chuyển nội bộ, đào tạo, bồi dưỡng…” thuộc vai trò nào của ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường?
Quản trị nhân sự nhà trường
Quản trị tổ chức, hành chính nhà trường
Quản trị chất lượng giáo dục
Quản trị tài chính
Hoạt động 5: Thảo luận Thầy/Cô hãy chia sẻ về việc thực hiện công tác truyền thông tại đơn vị mà Thầy/Cô đang công tác.
Công tác truyền thông của nhà trường1. Phương tiện truyền thông:– Website của nhà trường,Facebook trường,– Zalo của từng nhóm: theo lớp gvcn quản lý (học sinh và CMHS), theo từng tổ chuyên môn, theo nhóm GVCN-khối, theo toàn trường, ….– Facebook của Đoàn trường, Fanpage câu lạc bộ. –Fanpage của trường;….– Hệ thống tin nhắn– Qua hệ thống phát thanh của nhà trường2. Phụ trách công tác truyền thông : BGH, Công đoàn, Đoàn TN, Chi Đoàn GV và HS các câu lạc bộ và câu lạc bộ truyền thông.3. Nội dung truyền thông– Truyền thông về các chủ trương, chính sách, quy định pháp luật của Nhà nước về giáo dục và đào tạo, các chính sách, quy định liên quan đến nhà trường.– Truyền thông những thông báo, hướng dẫn của Ban giám hiệu, các bộ phận, tổ chuyên môn, ….– Truyền thông các sự kiện, hoạt động giáo dục, các ngày lễ, kỷ niệm của các đơn vị, tổ chức đoàn thể; các gương điển hình, nổi bật trong hoạt động giáo dục, các hoạt động văn hóa– văn nghệ, thể thao.– Truyền thông về chất lượng giáo dục.– Truyền thông về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
===============================
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Hoạt động 6: Kết nối
1. Mục đích lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong quản trị trường học là:
Câu trả lời: Chọn hết
Hình thành căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động ứng dụng CNTT & TT, xác lập các yêu cầu để tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng về CNTT cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng nhu cầu phát triển của trường
Xác định bối cảnh hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong quản lý hoạt động giáo dục chung của toàn trường
Nâng cao vai trò của CNTT & TT, biến CNTT trở thành “công cụ đắc lực” trong việc nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục
Định hướng cho hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong QTNT
Xác lập cơ sở lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức và huy động nguồn lực thực hiện hoạt động quản lý giáo dục theo mục tiêu và góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục
———–
2. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng
Kết nối các giai đoạn trong quy trình lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT với thứ tự tương ứng
1. Chuẩn bị lập kế hoạch
2. Soạn thảo kế hoạch
3. Tham vấn các bên liên quan
4. Hoàn chỉnh và ban hành kế hoạch.
———-
3. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Hãy ghép nối các ý ở 2 cột với nhau cho phù hợp về cấu trúc cơ bản của kế hoạch ứng dụng CNTT & TT trong quản trị trường.
1 Phân tích bối cảnh, thực trạng ứng dụng CNTT & TT của nhà Trường Phân tích những bất cập, hạn chế xuất phát từ công tác quản trị nhà trường. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kì trước, các nguồn lực và tài nguyên hiện có.
2 Căn cứ pháp lí để thực hiện lập kế hoạch Văn bản pháp lí của Bộ GD&ĐT, Bộ CNTT&TT, Phòng/ Sở GD&ĐT liên quan đến ứng dụng CNTT & TT trong QTTN
3 Nhiệm vụ ứng dụng CNTT&TT trong nhà Trường : Nhiệm vụ trọng tâm, nhiệm vụ cụ thể và dự kiến kết quả
4 Giải pháp thực hiện Tương ứng với từng nhiệm vụ, cần xác định giải pháp cụ thể, đảm bảo khai thác hiệu quả các nguồn lực
5 Mục tiêu: Xây dựng mục tiêu theo cấp độ: mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, chỉ tiêu
6 Tổ chức thực hiện: Hành động cụ thể cho các nhiệm vụ, đơn vị, cá nhân sẽ chịu trách nhiệm
————-
4. Chọn các đáp án đúng
Lập kế hoạch ứng dụng CNTT & TT trong quản trị trường học cần tuân thủ những nguyên tắc nào:
Câu trả lời : Chọn hết
Tính khả thi và hiệu quả
Tính khoa học
Tính phát triển và tập trung dân chủ
Tính đồng bộ, thống nhất
Tính thực tiễn
———–
5. Chọn các đáp án đúng
Những phát biểu nào sau đây là đúng:
Câu trả lời : Chọn hết
“Kế hoạch về việc ứng dụng CNTT & TT trong việc quản lí hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh” là một kế hoạch thành phần trong về hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường.
Kế hoạch (tổng thể) hoạt động ứng dụng CNTT & TT có thể được xây dựng theo nhiều cấp: kế hoạch dài hạn, hay còn gọi là kế hoạch chiến lược (trên 5 năm); kế hoạch trung hạn (thường xây dựng cho 3 đến 5 năm); kế hoạch năm học (1 năm).
Kế hoạch phải xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, điểm yếu, khó khăn trong công tác quản trị nhà trường.
Kế hoạch thành phần (tiêu điểm) về hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường phục vụ cho việc giải quyết một vấn đề cụ thể trong quản trị nhà trường (ví dụ: dạy học trực tuyến; cải tiến công tác hành chính; rà soát, đánh giá và điều chỉnh cổng thông tin điện tử của trường, …)
==============
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Hoạt động 7: Phân tích Câu hỏi thảo luận mô đun 9 cán bộ quản lý
1.Thầy (Cô) có nhận xét gì (về tình hình ứng dụng, về cấu trúc, về sự đáp ứng các nguyên tắc, …) cho kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong trường hợp minh họa.
Hướng dẫn trả lời
* Ưu điểm: – Bố cục kế hoạch rõ ràng, đảm bảo theo quy định. – Đảm bảo căn cứ phù hợp với nội dung kế hoạch (căn cứ pháp lý, căn cứ thực tiễn). Xác định được mục tiêu cụ thể. Tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động đổi mới phướng pháp và hình thức tổ chức dạy học. Tổ chức bồi dưỡng CBQL, GV dáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018. – Nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT&TT. Kế hoạch thể hiện được nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ cụ thể hạ tầng CNTT trong nhà trường, Ứng dụng CNTT trong quản lí, điều hành trong nhà trường. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, đổi mới kiểm tra, đánh giá. Bồi dưỡng năng lực công nghệ thông tin cho đội ngũ, khai thác, sử dụng phần mềm tự do nguồn mở; – Giải pháp thực hiện; Giải pháp về nhân lực, đội ngũ; Giải pháp về cơ sở vật chất hạ tầng CNTT & thiết bị công nghệ; Giải pháp tài chính; Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin; có lộ trình thực hiện. – Tổ chức thực hiện: có hành động cụ thể cho các nhiệm vụ, đơn vị, cá nhân sẽ chịu trách nhiệm thực hiện. * Hạn chế: Chưa cụ thể được khả năng ứng dụng CNTT của đội ngũ GV trong nhà trường. Chưa phân tích được cụ thể hiện nay nhà trường đã triển khai ứng dụng được CNTT vào quản lý ra sao? Đã triển khai được những hạng mục nào? những hạng mục chưa được triển khai? Vì sao? cần nêu kết quả hạng mục đã thực hiện ? điểm mạnh, điểm hạn chế? để tiếp tục điều chỉnh.
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
2.Thầy (Cô) hãy chia sẻ về việc lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT (quy trình, cấu trúc, kế hoạch, …) đã thực hiện ở đơn vị đang công tác.
Hướng dẫn trả lời
Về quy trình lập theo 4 giai đoạn – Giai đoạn 1: Chuẩn bị lập kế hoạch – Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các bộ phận có liên quan thống nhất. – Giai đoạn 2: Soạn thảo kế hoạch – Hiệu trưởng chịu trách nhiệm. – Giai đoạn 3: Tham vấn các bên liên quan – Lấy ý kiến các tổ trưởng chuyên môn, GV dạy các môn chuyên – Giai đoạn 4: Hoàn chỉnh và ban hành kế hoạch. Sau khi tiếp thu các ý kiến nhận xét, đóng góp, cần hoàn chỉnh bản kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT&TT trước khi thực hiện các thủ tục ban hành theo đúng quy định.
——————-
Qua nghiên cứu KH ứng dụng CNTT&TT (minh họa), tôi có nhận xét như sau: * Về ưu điểm: – Bố cục của kế hoạch chặt chẽ, rõ ràng. – Xác định được mục tiêu cụ thể . – Kế hoạch thể hiện được nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ cụ thể hạ tầng CNTT trong nhà trường; – Giải pháp thực hiện đầy đủ, bao quát các lĩnh vực quản lý trong trường. – Tổ chức thực hiện: Có đưa ra hành động cụ thể cho các nhiệm vụ, đơn vị, cá nhân sẽ chịu trách nhiệm. * Về hạn chế: – KH chưa phân tích rõ thực trạng về CNTT – TT trong nhà trường về: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật; trình độ, khả năng đáp ứng UDCNTT của giáo viên, của học sinh,.. – Chưa đi vào phân tích những thách thức, cơ hội,., – Phân công nhiệm vụ chưa cụ thể. 2.Chia sẻ về việc lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT (quy trình, cấu trúc, kế hoạch, …) đã thực hiện ở đơn vị đang công tác: – Giai đoạn 1: Chuẩn bị lập kế hoạch CBQL nhà trường cùng bàn bạc, thống nhất. – Giai đoạn 2: Soạn thảo kế hoạch Hiệu trưởng chịu trách nhiệm – Giai đoạn 3: Tham vấn các bên liên quan Lấy ý kiến các tổ trưởng chuyên môn, GV dạy các môn chuyên. Ý kiến các chuyên gia (nếu được). – Giai đoạn 4: Hoàn chỉnh và ban hành kế hoạch. Sau khi tiếp thu các ý kiến nhận xét, đóng góp, CBQL chọn lọc, hoàn chỉnh bản kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT trước khi thực hiện các thủ tục ban hành theo đúng quy định về văn bản hành chính. * Chia sẻ về cấu trúc lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT đã thực hiện ở đơn vị đang công tác: Cấu trúc kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT được xây dựng đầy đủ theo 6 bước. – Bước 1: Căn cứ pháp lý để xây dựng kế hoạch (gồm căn cứ pháp lý, căn cứ thực tiễn), các căn cứ phù hợp với nội dung kế hoạch;( văn bản các cấp) – Bước 2: Phân tích bối cảnh, hạn chế, khó khăn trong quản trị nhà trường, thực trạng ứng dụng CNTT&TT của đơn vị. Phân tích tình hình ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường; Phân tích vấn đề thách thức, khó khăn liên quan đến quản trị nhà trường; Phân tích hiện trạng ứng dụng CNTT & TT của Trường; Phân tích SWOT về ứng dụng CNTT & TT của Trường: Nêu được thực trạng của nhà trường;( Thực trạng trường có nhiều thiết bị CNTT hiện đại như TV thông minh cho tất cả các lớp. Thực trạng phòng tin học của trường số máy tính ít chưa đảm bảo quy định, chưa có giáo viên biên chế dạy tin học, đường truyền cần phải nâng cấp, một số giáo viên còn hạn chế về ứng dụng CNTT…) – Bước 3: Xác định mục tiêu ứng dụng CNTT&TT: dựa trên các hạn chế, khó khăn và quản trị nhà trường đang gặp phải. Bao gồm mục tiêu chung (tổng thể); mục tiêu cụ thể; các chỉ tiêu thực hiện; – Bước 4: Triển khai thực hiện ứng dụng CNTT&TT. Kế hoạch thể hiện được nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ cụ thể hạ tầng CNTT trong nhà trường: Ứng dụng CNTT trong quản lí, điều hành trong nhà trường. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, đổi mới kiểm tra, đánh giá. U7DCNTT trong truyền thông. Bồi dưỡng năng lực CNTT cho đội ngũ, khai thác, sử dụng các phần mềm; – Bước 5: Các giải pháp thực hiện: +Nhân lực, đội ngũ; +Về cơ sở vật chất hạ tầng CNTT & thiết bị công nghệ; + Tài chính; + Bảo đảm an toàn thông tin – Bước 6: Tổ chức thực hiện: Phân công cụ thể nhiệm vụ cho các bộ phận, tổ, cá nhân phụ trách và chịu trách nhiệm thực hiện. Dự kiến thời gian . Kiểm tra giám sát, trưng cầu ý kiến rút kinh nghiệm, điều chỉnh kế hoạch.
————–
——————
Câu hỏi hoạt động 8 mô đun 9 cán bộ quản lý
1. Chọn các đáp án đúng
Đánh giá kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong QTNT có thể thực hiện dựa trên các nhóm tiêu chí nào
Câu trả lời Chọn hết
Đánh giá dựa vào các nguyên tắc cần đạt của một bản kế hoạch ứng dụng CNTT& TT;
Đánh giá dựa vào cấu trúc cần đạt của một kế hoạch ứng dụng CNTT& TT;
Đánh giá dựa vào quy trình thực hiện xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT& TT;
Đánh giá về những đặc trưng có liên quan đến ứng dụng CNTT & TT của kế hoạch.
2. Chọn đáp án đúng nhất
Tiêu chí nào sau đây không nằm trong nhóm tiêu chí đánh giá dựa vào các nguyên tắc cần đạt của một bản kế hoạch ứng dụng CNTT& TT
Câu trả lời: Tính liên thông
————-
3. Chọn đáp án đúng nhất
Các tiêu chí gồm: công tác chuẩn bị cho lập kế hoạch; tổ chức soạn thảo; tham vấn các bên liên quan; ban hành và thực thi kế hoạch thuộc nhóm tiêu chí nào trong đánh giá kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong QTNT
Câu trả lời: Đánh giá dựa vào quy trình thực hiện xây dựng kế hoạch
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
——————————-
4. Chọn các đáp án đúng
Những tiêu chí đánh giá kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT (theo cấu trúc cần đạt) là:
Câu trả lời: Chọn Hết
Phân tích bối cảnh, thực trạng ứng dụng CNTT & TT của nhà trường.
Mục tiêu kế hoạch ứng dụng CNTT & TT của nhà trường.
Nội dung của kế hoạch ứng dụng CNTT & TT của nhà trường.
Giải pháp thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT.
Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường.
—————————
Câu hỏi mô đun 9 Hoạt động 9: Phản biện CBQL
1. Trả lời câu hỏi
Tóm tắt kết quả đánh giá kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT đã thực hiện. Có thể đề xuất chỉnh sửa một số nội dung còn hạn chế của bản kế hoạch sau khi phân tích, đánh giá.
Tiêu chí 1. Phân tích thực trạng ứng dụng CNTT & TT
Tiêu chí 2. Mục tiêu kế hoạch ứng dụng CNTT & TT của nhà trường.
Tiêu chí 3. Nội dung của kế hoạch ứng dụng CNTT & TT của nhà trường.
Tiêu chí 4. Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường.
Tiêu chí 5. Giải pháp thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT
Đang cập nhật
================
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Câu hỏi đánh giá nội dung 2 Mô đun 9 CBQL TH
1. Chọn đáp án đúng nhất
Lập kế hoạch ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường cần tuân thủ những nguyên tắc
Chọn đáp án: Tính khoa học; Tính thực tiễn; Tính khả thi và hiệu quả; Tính phát triển và tập trung dân chủ, Tính đồng bộ, thống nhất.
Tính thực tiễn; Tính khả thi và hiệu quả; Tính phát triển và tập trung dân chủ.
Tính khả thi và hiệu quả; Tính khoa học; Tính thực tiễn.
Tính đồng bộ, thống nhất; Tính hợp lí; Tính thực tiễn; Tính khả thi và hiệu quả; Tính phát triển và tập trung dân chủ.
2. Chọn đáp án đúng nhất
Phân tích SWOT về ứng dụng CNTT&TT trong QTNT bao gồm các phân tích
Chọn đáp án: Thuận lợi, Khó khăn, Thời cơ, Thách thức
Thuận lợi, May mắn, Thời cơ, Thách thức
Thuận lợi, Khó khăn, Thời điểm, Thách thức
Lợi nhuận, Khó khăn, Thời cơ, Thách thức
3. Chọn các đáp án đúng
Nhóm ứng dụng CNTT đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
Chọn đáp án: Ứng dụng soạn bài giảng điện tử (authoring tools)
Chọn đáp án: Ứng dụng học tập trực tuyến (e-learning)
Chọn đáp án: Kho tài liệu, giáo án, bài giảng, học liệu điện tử
Chọn đáp án: Ứng dụng mô phỏng, phần mềm thí nghiệm ảo
4. Chọn các đáp án đúng
Trang thiết bị CNTT và hạ tầng mạng bao gồm
Chọn đáp án: Trang thiết bị CNTT và hạ tầng mạng bao gồm
Chọn đáp án: Hệ thống lưu trữ, máy chủ phục vụ nội bộ
Chọn đáp án: Phòng sản xuất học liệu điện tử
Chọn đáp án: Kết nối mạng Internet
Chọn đáp án: Phòng học bộ môn, phòng đa năng ứng dụng CNTT
Chọn đáp án: Hệ thống mạng LAN, mạng không dây (wifi)
Chọn đáp án: Phòng máy tính
5. Chọn các đáp án đúng
Những phát biểu nào sau đây là đúng:
Chọn đáp án: Kế hoạch thành phần (tiêu điểm) về hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường phục vụ cho việc giải quyết một vấn đề cụ thể trong quản trị nhà trường (ví dụ: dạy học trực tuyến; cải tiến công tác hành chính; rà soát, đánh giá và điều chỉnh cổng thông tin điện tử của trường, …)
Chọn đáp án: “Kế hoạch về việc ứng dụng CNTT & TT trong việc quản lí hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh” là một kế hoạch thành phần trong về hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong quản trị nhà trường.
Chọn đáp án: Kế hoạch phải xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, điểm yếu, khó khăn trong công tác quản trị nhà trường.
Chọn đáp án: Kế hoạch (tổng thể) hoạt động ứng dụng CNTT & TT có thể được xây dựng theo nhiều cấp: kế hoạch dài hạn, hay còn gọi là kế hoạch chiến lược (trên 5 năm); kế hoạch trung hạn (thường xây dựng cho 3 đến 5 năm); kế hoạch năm học (1 năm).
=================
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Câu hỏi Hoạt động 10: thảo luận
Hãy sắp xếp các ý cho phù hợp về các bước tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT ở trường tiểu học:
1 Phổ biến kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT
2 Hỗ trợ bồi dưỡng năng lực CNTT & TT
3 Xây dựng môi trường học tập và ứng dụng CNTT & TT
4 Đảm bảo điều kiện ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường
5 Huy động nguồn lực và tăng cường ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường
6 Thiết lập cơ chế báo cáo, giám sát, đánh giá
7 Khen thưởng, khích lệ
8 Đảm bảo điều kiện ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường
9 Khen thưởng, khích lệ
10 Xây dựng môi trường học tập và ứng dụng CNTT & TT
===============
Theo Thầy/Cô đâu là bước cần đặc biệt lưu ý trong quy trình tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT ở trường tiểu học? Hãy chia sẻ một vài kinh nghiệm tổ chức thực hiện tại đơn vị của Thầy/Cô.
Các bước thực hiện quy trình tổ chức kế hoạch ứng dụng CNTT & TT ở trường tiểu học gồm :
- Bước 1: Phổ biến kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT.
- Bước 2: Hỗ trợ bồi dưỡng năng lực CNTT & TT.
- Bước 3: Xây dựng môi trường học tập và ứng dụng CNTT & TT.
- Bước 4: Đảm bảo điều kiện ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường.
- Bước 5: Huy động nguồn lực và tăng cường ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường.
- Bước 6: Thiết lập cơ chế báo cáo, giám sát, đánh giá.
- Bước 7: Khen thưởng, khích lệ
* Theo tôi cả 7 bước của quy trình thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT&TT đều quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch xong theo tôi cần lưu ý nhất là bước 3 Xây dựng môi trường học tập và ứng dụng CNTT&TT. Hiện nay, công nghệ ngày càng phát triển đòi hỏi tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải biết ứng dụng công nghệ để sử dụng tốt các phần mềm trong quản lý, dạy học, giáo dục. Bên cạnh đó, tình hình dịch bệnh Covid – 19 đang diễn biến phức tạp nên học sinh không đến trường học trực tiếp được cho nên chúng ta phải xây dựng môi trường học tập trực tuyến. Giáo viên phải biết xây dựng học liệu dạy học trực tuyến, thiết kế bài giảng e-learning, ngân hàng câu hỏi trực tuyến, thí nghiệm ảo, phần mềm mô phỏng, sách điện tử tương tác, …. Khi thực hiện Quy trình tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT &TT ở nhà trường tiểu học thì xây dựng môi trường học tập ứng dụng CNTT & TT là xu thế tất yếu, mà tất cả các trường phải hướng đế và tập trung đầu tư. Vì vậy, ngay từ đầu năm nhà trường phổ biến kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT thông qua hội nghị hoặc đưa vào thành một phần nội dung trong hội nghị phổ biến kế hoạch giáo dục nhà trường. Phân công 01 CBQL phụ trách, cử đầu mối CNTT.Trong tình hình thực hiện nhiệm vụ dạy học trực tuyến ứng phó với phòng chống dịch Covid-19, nhà trường hỗ trợ bồi dưỡng năng lực CNTT & TT thường xuyên cho tất cả giáo viên nhà trường thông qua học trực tuyến. Ngoài ra, nhà trường xây dựng môi trường học tập và ứng dụng CNTT&TT cho hoạt động nhà trường; Đảm bảo điều kiện ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường; Huy động nguồn lực và tăng cường ứng dụng CNTT & TT; Thiết lập cơ chế báo cáo, giám sát, đánh giá; Khen thưởng, khích lệ những thành viên thực hiện tốt về công nghệ thông tin để hình thành văn hóa ứng dụng CNTT & TT trong công việc của tất cả các nhân viên trong trường.
===================
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Đáp án mô đun 9 CBQL _ Hoạt động 11 Mô tả
1 Câu trả lời:
Giám sát kế hoạch thực hiện ứng dụng CNTT & TT là sự theo dõi, quan sát hoạt động mang tính chủ động thường xuyên, liên tục và sẵn sàng tác động bằng các biện pháp tích cực để buộc và hướng các hoạt động ứng dụng CNTT & TT đi đúng mục đích, mục tiêu và các chỉ số đã được thiết lập từ trước đảm bảo cho hoạt động ứng dụng CNTT & TT thực hiện thuận lợi và hiệu quả.
———
2. Chọn từ thích hợp từ gợi ý để hoàn thành nội dung dưới đây
Kế hoạch ứng dụng CNTT & TT thường liên quan đến cả hai yếu tố là con người và nguồn lực, vì vậy việc giám sát và hỗ trợ thường xuyên công tác triển khai thực hiện kế hoạch là hết sức quan trọng, cấp thiết.
———-
3. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng
Hãy sắp xếp các ý cho phù hợp để hoàn thành các bước trong quy trình giám sát
1 Thành lập ban kiểm tra – giám sát
2 Xây dựng kế hoạch giám sát
3 Tiến hành kiểm tra theo các kế hoạch giám sát đã xây dựng
4 Viết báo cáo giám sát, đề xuất các biện pháp hỗ trợ
—————-
4. Chọn các đáp án đúng
Khi thực hiện giám sát, những câu hỏi then chốt nào người quản trị phải trả lời?
Câu trả lời: Chọn Hết
Kế hoạch đang được triển khai ở giai đoạn nào, mức độ đạt được so với mục tiêu ban đầu ra sao?
Các nguồn lực có được sử dụng hiệu quả và có hỗ trợ một cách kịp thời không?
Quy trình tổ chức thực hiện có đúng tiến độ, đúng mục đích?
Các mục tiêu, yêu cầu đặt ra có đạt mong đợi; kế hoạch có mang lại lợi ích cho đúng đối tượng hướng tới?
——————-
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Đáp án hoạt động 12: chia sẻ – mô đun 9 cán bộ quản lý
Đọc rubric tiêu chí đánh giá mức độ triển khai ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường (tệp đính kèm) và tự đánh giá cho đơn vị công tác của mình.
Nội dung 1. Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành nhà trường
Nội dung 2. Ứng dụng CNTT đổi mới nội dung, phương pháp dạy, học, kiểm tra, đánh giá
Nội dung 3. Các nội dung đảm bảo ứng dụng CNTT khác.
Trả Lời:
– Nội dung 1. Ứng dụng CNTT&TT trong quản lý điều hành nhà trường:
Nhà trường đã sử dụng và khai thác hiệu quả các phần mềm dạy học, Cơ sở dữ liệu ngành GD (EQMS, EMIS, PCGD), Phần mềm tiện ích tra cứu kết quả học tập eNetViet, Quản lý thư viện, Misa – Quản lí tài sản, ứng dụng Driver trong quản lý hồ sơ nhà trường, … trong công tác quản lý điều hành nhà trường. Sử dụng phần mềm kế toán Misa, dịch vụ công, phần mềm thu học phí, trong công tác quản lý tài chính, tài sản nhà trường, …. Các ứng dụng mạng xã hội như Zalo, FB, website của trường, của các nhóm lớp trong công tác truyền thông. Việc ứng dụng CNTT và TT trong nhà trường được thực hiện triệt để, tích cực và đồng bộ.
– Nội dung 2. Ứng dụng CNTT đổi mới nội dung, phương pháp dạy, học, kiểm tra, đánh giá: 100% giáo viên biết soạn giáo án điện tử, biết sử dụng các phương tiện như máy tính, ti vi trong giảng dạy. 100% GV biết soạn giáo án điện tử, biết sử dụng các phương tiện trong giảng dạy. Khai thác và sử dụng các nền tảng CNTT trong dạy học trực tuyến. Tuy nhiên, còn một số GV khả năng ứng dụng CNTT và tỷ lệ các tiết dạy có ứng dụng CNTT còn ít. Một số giáo viên thiết kế được bài giảng E-learning, các thí nghiệm ảo, phần mềm dạy học có ứng dụng các kĩ xảo. Đặc biệt khi dịch bệnh Covid phức tạp kéo dài, trường đã tổ chức dạy trực tuyến, GV và HS sử dụng thành thạo phần mềm Zoommetting; GV sử dụng thành thạo ứng dụng Azota, Goole foms và các ứng dụng khác như shub, Quizizz, kahoot, padlet để hỗ trợ để thiết kế đề KT và tổ chức cho HS kiểm tra trực tuyến hiệu quả.
– Nội dung 3. Các nội dung đảm bảo khác:
Về CSVC: đầu tư hệ thống Mạng Wifi phủ đến tất các lớp học, mỗi lớp học được trang bị 01máy chiếu prozecter, máy chiếu đa vật thể, hệ thống âm thanh trợ giảng, ….
Về công tác đào tạo bồi dưỡng: Tất cả CBQL và giáo viên thường xuyên được tập huấn kĩ năng CNTT trong dạy học, tập huấn về công tác truyền thông; Giáo viên Tin học của trường đảm bảo về trình độ nghiệp vụ, là GV cốt cán tin học của Quận, lan tỏa trong việc triển khai CNTT trong quận. Nhân viên kĩ thuật, nhân viên quản trị hệ thống phần mềm của nhà trường được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, …
– Tự đánh giá đơn vị đạt: … điểm – Tốt, Kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT phát huy được thế mạnh, khắc phục điểm yếu và thể hiện được bản sắc của nhà trường. Trong những năm học tiếp theo, nhà trường nâng cao hơn nữa và chủ động triển khai giải pháp quản lí nhà trường theo mo hình trường học thông minh, đáp ứng về dạy hoc trong giai đoạn hiện nay.
==================
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Hoạt động 13: bổ trợ
Thầy (Cô) hãy chia sẻ thông tin (tên, hình ảnh, chức năng, tình huống sử dụng, …) về một (một vài) ứng dụng mang lại hiệu quả cao trong công tác quản trị tại đơn vị Thầy (Cô) đang công tác.
Trả lời:
1. Phần mềm VNEDU – Hệ thống tích hợp các mẫu báo cáo thống kê EMIS theo các giai đoạn của năm học. Báo cáo EMiS và các biểu mẫu Thống kê báo cáo: Hỗ trợ chức năng báo cáo cấp Phòng/Sở giúp nhà trường tiết kiệm tối đa thời gian trong công tác thống kê, báo cáo – Quản lí trường học: Để các trường sử dụng được Phần mềm Quản lí trường học và các ứng dụng khác trên Mạng giáo dục Việt Nam như: Quản trị website, Xếp thời khóa biểu TKB, quản trị của Viễn thông tỉnh cần phải khởi tạo thông tin cho trường học đó trên vnEdu. – Quản lí học tập, học sinh như: tra cứu thông tin học sinh, chuyển lớp, chuyển trường, thôi học, bảo lưu, đuổi học, … Sổ điểm, hạnh kiểm, khen thưởng … – Quản lí thi: VnEdu hỗ trợ chức năng quản lí, tạo kỳ thi trắc nghiệm online, tự động đánh số báo danh, thời khoá biểu … – Quản lí công văn, văn bản. Quản lí cơ sở vật chất: quản lí thông tin các thiết bị giảng dạy. Quản trị hệ thống có các chức năng chính như là: khóa các điểm đã nhập, khóa nhập điểm theo khối thống kê nhập điểm, khóa nhập liệu các sổ & chốt kết quả thi lại, cấu hình số cột điểm, cấu hình nhập điểm theo đợt. 2. Phần mềm SMAS – Quản lí học sinh: SMAS giúp nhà trường quản lí hồ sơ học tập của học sinh (điểm, tổng kết điểm, kết quả học tập), quản lí về rèn luyện (điểm danh, khen thưởng, kỷ luật,…). Từ đó tiến hành đánh giá xếp loại học tập, hạnh kiểm hay danh hiệu thi đua và tổng hợp báo cáo gửi lãnh đạo, đơn vị quản lí cấp trên. – Quản lí giáo viên: Phần mềm quản lí hồ sơ giáo viên gồm phân công giảng dạy, quản lí sáng kiến, đề tài, kinh nghiệm cũng như về việc khen thưởng, kỷ luật. – Quản lí thông tin thống kê cấp Phòng/Sở: Không chỉ giúp tổng hợp báo cáo về tình hình dạy và học trên địa bàn, nó còn kết xuất dữ liệu đưa lên website/ cổng thông tin. 3. Phần mềm Temis – (https://temis.csdl.edu.vn) là phần mềm giúp cơ quan quản lý các cấp từ Bộ GDĐT, các sở GDĐT, phòng GDĐT và các trường phổ thông thu thập đầy đủ các thông tin trực tuyến về xu hướng phát triển nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông dựa trên yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp – Phiếu đánh giá hiển thị đầy đủ các tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp. Bao gồm tất cả các bằng cấp, chứng chỉ,… dùng để chứng minh cho kết quả tự đánh giá. Tự đánh giá: Thực hiện bản tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp. Đánh giá đồng nghiệp: Thực hiện tải tệp tin đánh giá chéo của các giáo viên hệ thống. 4. Cơ sở dữ liệu ngành – https://csdl.moet.gov.vn/: Hiện tại, CSDL ngành đã xây dựng các phân hệ CSDL chính gồm: CSDL về trường học; CSDL về lớp học; CSDL về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên ngành GDĐT; CSDL về học sinh. CSDL về cơ sở vật chất và thiết bị trường học; CSDL về tài chính, đầu tư cho GDĐT; CSDL về giáo dục dân tộc; 5. Phần mềm MISA: Quản lý công tác tài chính. 6. Phần mềm phổ cập: Quản lý tốt công tác phổ cập trên địa bàn công tác. 7. Phần mềm kiểm định chất lượng. 8. Phần mềm thiết kế giáo án điện tử (E-Learning) 9. Phần mềm quản lí Thư viện và Thiết bị. Thư viện thân thiện. Ngoài ra Zalo, Fb,… 10. Bộ công cụ Google – Gmail: Công cụ quen thuộc để gửi thư điện tử giữa giáo viên, học sinh và cả phụ huynh. Gmail có thể cài đặt lịch hẹn trước để gửi thư vào đúng ngày mong muốn. – Google Drive: Nơi lưu trữ tất cả các loại hồ sơ nhà trường, các tài liệu, văn bản, biểu mẫu như: hồ sơ HT, CM, Đội, Văn Phòng, hồ sơ giáo viên, học sinh,… – Google Meet: Hỗ trợ các cuộc họp tổ bộ môn, họp hội đồng trường, giảng dạy trực tuyến trong những trường hợp đặc biệt ngoại lệ (trong điều kiện Covid-19). – Hệ thống phòng học, phòng họp phòng sinh hoạt chuyên môn trực tuyến Google Classroom: Một dạng lớp học là nơi các học sinh, giáo viên vào học trong trường hợp dịch bệnh xảy ra phức tạp mà học sinh không đến trường. – Google Forms: Một dạng biểu mẫu trực tuyến có thể áp dụng cho nhiều trường hợp. Ví dụ; như đơn xin nghỉ học của học sinh, đơn xin nghỉ ốm của giáo viên, lấy ý kiến giáo viên, phụ huynh, hoặc khảo sát ý kiến nào đó trong nhà trường… – Google Docs: Hỗ trợ soạn thảo văn bản trực tuyến, cách sử dụng tương tự MS Word. Google docs cũng có thể sử dụng trong trường hợp cộng tác làm nhóm giữa các giáo viên, hoặc học sinh với nhau và có thể phân quyền sửa/xem cho các thành viên trong nhóm.
– Phần mềm dạy học trực tuyến: Zoom; Google Meet, … – Phần mềm MISA: Quản lý công tác tài chính. – CSDL ngành: Cập nhât các loại thống kê: Nhân sự; chất lượng học tập; học sinh và các loại thông tin khác. – Phần mềm quản lý CBCCVC: Quản lý công tác nhân sự nhà trường. – Phần mềm phổ cập: Quản lý công tác phổ cập trên địa bàn công tác. – Phần mềm thiết kế giáo án điện tử (E-Learning) – Trang Webside của nhà trường, Fanpage – Zalo: Thông tin hai chiều mang tính chất thời điểm, kịp thời ngay giữa nhà trường với cơ quan quản lý; giữa nhà trường với giáo viên; giữa GV với PH – Gmail: Công cụ quen thuộc để gửi thư điện tử giữa nhà trường với giáo viên, giữa giáo viên với học sinh và PHHS. – Phần mềm Smas quản lí HS …. Các ứng dụng trên đã giúp nhà trường: Trao đổỉ thông tin, triển khai công việc, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, mở chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn, dự giờ… qua phòng Zoom, Google meet. Hệ thống giúp báo cáo thống kê EMIS, EQMS nhanh chóng, kịp thời theo các giai đoạn của năm học. Hệ thống giúp giáo viên tự tin trong dạy học trực tuyến…
Đáp án\
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Đáp án nội dung 3 Mô đun 9 CBQL
1. Giám sát kế hoạch thực hiện ứng dụng CNTT & TT là sự theo dõi, quan sát hoạt động mang tính chủ động thường xuyên, liên tục và sẵn sàng tác động bằng các biện pháp tích cực để buộc và hướng các hoạt động ứng dụng CNTT & TT đi đúng mục đích, mục tiêu và các chỉ số đã được thiết lập từ trước đảm bảo cho hoạt động ứng dụng CNTT & TT thực hiện thuận lợi và hiệu quả.
2.Khi thực hiện giám sát, những câu hỏi then chốt nào người quản trị phải trả lời?
Chọn đáp án: Quy trình tổ chức thực hiện có đúng tiến độ, đúng mục đích?
Chọn đáp án: Kế hoạch đang được triển khai ở giai đoạn nào, mức độ đạt được so với mục tiêu ban đầu ra sao?
Chọn đáp án: Các nguồn lực có được sử dụng hiệu quả và có hỗ trợ một cách kịp thời không?
Chọn đáp án: Các mục tiêu, yêu cầu đặt ra có đạt mong đợi; kế hoạch có mang lại lợi ích cho đúng đối tượng hướng tới?
Câu 3:
1 Phổ biến kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT
2 Hỗ trợ bồi dưỡng năng lực CNTT & TT
3 Xây dựng môi trường học tập và ứng dụng CNTT & TT
4 Đảm bảo điều kiện ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường
5 Huy động nguồn lực và tăng cường ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường
6 Thiết lập cơ chế báo cáo, giám sát, đánh giá
7 Khen thưởng, khích lệ
Câu 4:
Kế hoạch ứng dụng CNTT & TT thường liên quan đến cả hai yếu tố là con người và nguồn lực, vì vậy việc giám sát và hỗ trợ thường xuyên công tác triển khai thực hiện kế hoạch là hết sức quan trọng, cấp thiết.
Câu 5:
1 Thành lập ban kiểm tra – giám sát
2 Xây dựng kế hoạch giám sát
3 Tiến hành kiểm tra theo các kế hoạch giám sát đã xây dựng
4 Viết báo cáo giám sát, đề xuất các biện pháp hỗ trợ
—————-
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Đáp án nội dung 4 Module 9 CBQL TH
Câu 1: Khi xây dựng kế hoạch tự học Mô đun 9, người CBQL cần lồng ghép các nội dung trọng tâm nào sau đây:
Phân tích được vai trò của CNTT & TT trong công tác quản trị nhà trường
Biết và sử dụng các phần mềm ứng dụng phù hợp cho từng lĩnh vực quản lí
Phân tích, đánh giá và lập một kế hoạch ứng dụng CNTT & TT
Xây dựng môi trường ứng dụng CNTT & TT trong nhà trường
Tất cả các đáp án đều đúng
——-
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất
Để hình thức bồi dưỡng tập trung đạt kết quả tốt, CBQL cốt cán cần lưu ý:
Khảo sát, đánh giá nhu cầu của CBQL để xác định mục đích và nội dung bồi dưỡng phù hợp, có tính trọng tâm;
Xây dựng và thực hiện những chủ đề bồi dưỡng gắn với nhu cầu thực tế và năng lực đội ngũ CBQL;
Sử dụng đa dạng phương pháp và hình thức tương tác với CBQL trong quá trình bồi dưỡng, chú trọng vào phát triển năng lực vận dụng vào thực tế cho đội ngũ CBQL;
Thiết kế các tiêu chí đánh giá và tự đánh giá kết quả bồi dưỡng;
Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất cho công tác bồi dưỡng tập trung.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
——-
Câu 3. Chọn câu trả lời Đúng hoặc Sai
Kế hoạch tổ chức tập huấn qua mạng phải thể hiện rõ: Hình thức và thời gian tổ chức tập huấn; hệ thống thông tin phục vụ tập huấn; hướng dẫn cách thức người học tham gia các hoạt động của lớp tập huấn.
Đúng
Sai
———-
Câu 4. Chọn đáp án đúng nhất
Các hình thức: seminar trong phòng họp, thảo luận tại các địa điểm phù hợp và thuận tiện, tập huấn tại lớp học thuộc mô hình hướng dẫn đồng nghiệp:
Mô hình trực tiếp
Mô hình gián tiếp
Mô hình kết hợp trực tiếp và gián tiếp
———-
Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất
Để thực hiện kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp bằng mô hình gián tiếp thì CBQL cốt cán có thể sử dụng công cụ online meeting nào sau đây:
Microsoft Team
Google Meet
Zoom
Tất cả các đáp án đều đúng
================
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Nộp sản phẩm cuối khóa mô đun 9 cán bộ quản lí TH THCS THPT
Xây dựng kế hoạch hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong quản trị trường tiểu học:
+ Tự chọn theo kế hoạch năm hay kế hoạch tiêu điểm; hình thức kế hoạch cụ thể hay kế hoạch tích hợp;
+ Có thể sử dụng khung gợi ý trong hướng dẫn đính kèm.
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất
Từ khóa tìm kiếm google: Đáp án modun 9; đáp án module 9 cấp cán bộ quản lý; đáp án nodun 9 cấp CBQL; Đáp án module 9 CBQL; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất;
Các bài viết khác:
Giải sách giáo khoa KHTN 6 cánh diều
Giải sách giáo khoa KHTN 6 Kết nối tri thức
Giáo Án PPT KHTN lớp 6 Sách Kết Nối Tri Thức
Liên hệ: Facebook: Sinhh Quách
Fanpage: PageHoahocthcs
♥Cảm ơn bạn đã xem: Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất;
Tuyển tập 40 đề thi HSG môn Sinh học 9
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất;
Đề thi HSG môn Hóa 8 huyện Nông Cống năm 2020 – 2021
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất;
Vì sao từ 118 nguyên tố hóa học có thể tạo ra hàng chục triệu chất khác nhau?
Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất; Đáp án module 9 cấp CBQL đầy đủ và chi tiết nhất;