Giải KHTN 7 Bài 6. Mol, tỉ khối của chất khí – Môn KHTN 7 Sách VNEN, hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học của bộ môn khoa học tự nhiên 7. Mời các thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo nhé.!
Giải KHTN 7 Bài 6. Mol, tỉ khối của chất khí
A. Hoạt động khởi động
Hãy nghiên cứu các thông tin trong hình dưới đây để trả lời các cấu hỏi
Câu hỏi: Làm thế nào để:
Tính được số nguyên tử, số phân tử các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước; Tính được thể tích của một lượng khí mà không cần phải đo
so sánh được khối lượng của cùng một thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất (mà không phải cân).
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Số mol và khối lượng mol
1. Mol
Số A-vô-ga-đrô ( SGK KHTN 7 trang 33)
Bài tập:
1. Số A-vô-ga-đrô cho biết điều gì ?
2. Chọn từ cụm từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong kết luận dưới đây (6,022. 1023 ; nhìn thấy; không nhìn thấy; vô cung nhỏ; vô cùng lớn)
Kết luận: “Mol là lượng chất chứa ……….. tiểu phân/hạt vi mô (nguyên tử, phân tử,…)”. Mol là đại lượng chỉ dung để chỉ số hạt có kích thước …………… như nguyên tử, phân tử,… mà mắt thường ……………… được.
3. Cho biết số mol chất trong các mẫu dưới đây:
4. Có thể dùng đại lượng “mol” để tính số người, số vật thể khác như bàn, ghế, nhà, xe,… không?
2. Khối lượng mol (M)
1. Quan sát các thông tin trong hình:
2. Hãy bổ sung thông tin vào bảng dưới đây theo mẫu và so sánh khối lượng của 1 mol chất với nguyên tử khối và phân tử khối của các chất tương ứng.
Hình | Chất | Số mol chất | Khối lượng của 1 mol chất |
a | Na | 1 mol | 23 gam |
b | |||
c | |||
d | |||
đ |
3. Từ các số liệu của các hình trên, thảo luận theo nhóm, và chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong kết luận dưới đây.
( Kg; gam; 6,022. 1023 ; vô cùng nhỏ; gam/mol; gam/lít; trị số/giá trị; đơn vị; đơn vị đo; nguyên tử khối; phân tử khối; giống nhau; khác nhau)
Kết luận:
Như vậy, khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng ………. của ………… nguyên tử hay phân tử hay của ………….. mol chất.
Đơn vị đo khối lượng mol là ………………..
Đối với mỗi nguyên tố, khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối có cùng………….., khác nhau về ……….. Đối với mỗi chất, khối lượng mol phân tử và ……….. có cùng trị số, ………… về đơn vị đo.
II. Thể tích mol phân tử của chất khí
1. Đọc tư liệu dưới đây ( SGK KHTN trang 36)
Bài tập
1. Chọn từ thích hợp để hoàn chình thông tin trong các câu sau:
Điều kiện tiêu chuẩn: nhiệt độ …………, áp suất…………….
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa ………… phân tử khí hay ………… mol chất khí
Ở đktc, thể tích của 1 mol chất khí bằng……………. lít
Người ta quy ước ở điều kiện thường là ở nhiệt độ ……và áp suất……………
2. Thảo luận theo nhóm:
a, Các ý kiến ở câu 1 trên.
b, Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Chọn từ cụm từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ở ô kết luận dưới đây
(có cùng; 6,022.1023 ; rất nhỏ; rất lớn; bằng nhau; mol; khác nhau; 22,4; 24; 25; lít/mol; hai; lít; cùng số)
Kết luận:
a, Thể tích mol phân tử chất khí là thể tích chứa một ………….. phân tử hay …………. phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tich ………lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là………..
b, Thể tích của 1 mol chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể …………. nhưng chúng đều chứa …………… phân tử/nguyên tử.
c, Ở điều kiện thường (20oC, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích …………… và bằng ………….. lít.
III. Tỉ khối khí
1. Em hãy điền từ cần thiết vào chỗ trống trong kết luận sau: “Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa ……….. của khí A và …………… của khí B”.
2. Em hãy viết biểu thức tính tỉ khối của của khí cacbonic CO2 so với khí Oxi O2
3. Khí X là hợp chất của cacbon vf hidro có tỉ khối so với khí H2 bằng 14. Tính khối lượng mol phân tử của khí X.
4. Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái A, hoặc B, hoặc C, hoặc D.
a, Tỉ khối của khí O2 so với khí H2 bằng
A. 8 gam B. 16 C. 16 gam D. 0,0625
b, Tỉ khối của khí Y so với khí H2 bằng 32. Khối lượng mol phân tử khí Y bằng
A. 64 gam/mol B. 64 gam C. 64 đvC D. 16 gam/mol
C. Hoạt động luyện tập
1. Em hãy bổ sung thông tin vào các ô trống trong bảng sau đây theo mẫu:
Nguyên tử | Nguyên tử khối (đvC) | Khối lượng mol nguyên tử (gam/mol) | Chất | Phân tử khối (đvC) | Khối lượng mol phân tử (gam/mol) |
O | 16 | 16 | Khí oxi: O2 | 32 | 32 |
H | 1 | Natri clorua: NaCl | 58,5 | ||
Cl | Khí clo: Cl2 | ||||
Na | 23 | ||||
Ca | 40 | Canxi cacbonat: CaCO3 | |||
K | 39 | Kali clorua: KCl |
2. Hãy thiết lập biểu thức tính số mol chất theo:
a, Số nguyên tử hoặc số phân tử của chất
b, khối lượng chất
c, Thể tích ( đối với chất khí)
3. Thảo luận và bổ sung thông tin vào các ô trống trong bảng theo mẫu dưới đây:
Mẫu chất | số mol | Khối lượng | Thể tích (lít, đktc) |
16 gam khí Oxi | 0,5 | – | |
4,48l khí Oxi (đktc) | – | ||
6,022.1022 phân tử khí Oxi |
|||
6 gam Cacbon | – | ||
0,4 mol khí Nito | – | ||
9ml nước lỏng | 9 gam | – |
4. Khí Z là hợp chất của nito và oxi, có tỉ khối so với H2 bằng 22
a, Tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b, Lập công thức phân tử của khí Z
c, Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mkk= 29 gam/mol)
5. Thảo luận về tình huống sau: Bạn Vinh cho rằng có thể tính tỉ khối của khí A so với khí B theo công thức dA/B=mA/mB trong đó mA,mB là khối lượng của V lít khí A,B tương ứng ở cùng điều kiện. Ý kiến của bạn Vinh đúng hay sai ? Giải thích.
6. Tiến hành các thí nghiệm như sau: Đặt vào 2 đĩa cân đang ở trạng thái cân bằng các bình khí Oxi và khí Cacbonic như hình 6.1
a, Kim đồng hồ của cân sẽ lệch về phía nào? Giải thích.
b, Nếu không làm thí nghiệm có thể dự đoán/biết được kim cân sẽ lệch về phía nào không? Giải thích.
7. Nếu giả sử không khí gồm khí nito (80% thể tích) và oxi (20% thể tích) thì khối lượng của 22,4 lít không khí ở (đktc) bằng bao nhiêu?
a, Hãy so sánh với thông tin ở hình 6.2 và giải thích.
b, Nếu coi không khí là một khí thì khối lượng mol phân tử không khí bằng bao nhiêu.
8. Khi điều chế không khí trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đã thu khí băng cách như trong hình 6.3. Bạn học sinh đó làm đúng hay sai ? Em hãy giải thích.
D. Hoạt động vận dụng
Gas dân dụng ngày càng phổ biến trong các gia đình Việt Nam.
a, Em hãy tìm hiểu thành phần của gas dân dụng.
b, Em và các bạn hãy tìm hiểu: Người ta có biện pháp gì để phát hiện sự rò rỉ gas ? Nếu phát hiện thấy rò rỉ khí gas trong phòng bếp kín cần phải làm gì?
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Hãy tìm hiểu về khí cầu và chia sẻ với các bạn trong lớp:
a, Những loại khí có đặc điểm nào thì có thể được bơm vào trong khí cầu?
b, Nêu những ưu điểm, hạn chế của khí cầu so với các phương tiện vận chuyển khác.
Từ khóa tìm kiếm google: Giải sách giáo khoa KHTN 7 | Giải bài tập KHTN 7 | Giải bài tập sách KHTN 7; Giải KHTN 7; Giải KHTN 7 Bài 6. Mol, tỉ khối của chất khí
Các bài viết khác:
Giải sách giáo khoa KHTN 6 cánh diều
Giải sách giáo khoa KHTN 6 Kết nối tri thức
Giáo Án PPT KHTN lớp 6 Sách Kết Nối Tri Thức
Liên hệ: Facebook: Sinhh Quách
Fanpage: PageHoahocthcs
♥Cảm ơn bạn đã xem: Giải sách giáo khoa KHTN 7 | Giải bài tập KHTN 7 | Giải bài tập sách KHTN 7; Giải KHTN 7 Bài 6. Mol, tỉ khối của chất khí; Giải KHTN 7 Bài 6. Mol, tỉ khối của chất khí; Giải KHTN 7 Bài 6. Mol, tỉ khối của chất khí; Giải KHTN 7 Bài 6. Mol, tỉ khối của chất khí; Giải KHTN 7 Bài 6. Mol, tỉ khối của chất khí; Giải KHTN 7 Bài 6. Mol, tỉ khối của chất khí