Giáo án tự chọn hóa 9 cả năm giành cho trường thcs, giáo viên bộ môn hóa học 9 tham khảo, hôm nay hoahocthcs.com up tài liệu giáo án để các thầy cô giáo cùng tham khảo nhé.!
Giáo án tự chọn hóa 9
Xem thêm bài viết trước:
Chuyên đề nguyên tử nguyên tố hóa học
Ngày giảng :…./…../…….
Chủ đề 1:HỢP CHẤT VÔ CƠ
LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 8 tiết)
BÀI 1 : OXIT – AXIT (4 tiết)
I- Mục tiêu bài học:
– Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về oxit, axit.
– Vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit và axit, để làm một số dạng bài tập có liên quan.
II-Chuẩn bị của GV và HS:
– GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
– HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III- Tiến trình lên lớp
- ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn.
- Các hoạt động học tập:
Hoạt động 1:
Ôn tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8.
Hoạt động giáo viên và học sinh | Nội dung ghi | ||||||||||
GV : Dùng phiếu học tập có ghi về các bài tập sau. Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành :
a) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình hoá học sau : Na2O +……..® NaOH CuO + ……..® CuCl2 + H2O …….. + H2O ® H2SO4 CO2 + …….. ® Ca(HCO3)2 SO3 + …….. ® Na2SO4 + H2O b) Trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có phản ứng hoá học xảy ra, cặp chất nào không xảy ra (nếu có). Fe2O3 + H2O —-> SiO2 + H2O —-> CuO + NaOH —-> ZnO + HCl —-> CO2 + H2SO4 —-> SO2 + KOH —-> Al2O3 + NaOH —-> GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận và đề nghị 2 học sinh lên bảng trực tiếp làm mỗi em một câu. + Sau đó giáo viên gọi học sinh ở dưới nhận xét bài làm và giáo viên bổ sung. H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì về tính chất hoá học của các chất ? + GV treo bảng phụ ghi sơ đồ về tính chất hoá học của oxit. H : Dựa vào sơ đồ trên bảng phụ em hãy rút ra kết luận về tính chất của oxit.
GV : Nhắc học sinh chú ý những vấn đề sau : * Không phải tất cả các oxit axit đều tác dụng với H2O như SiO2. * Chỉ có một số oxit bazơ tan mới tác dụng với H2O còn các oxit còn lại không tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường. * Oxit axit tác dụng với kiềm không vhỉ tạo ra muối trung hoà mà còn tạo ra muối axit tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng. * Đối với oxit lưỡng tính như Al2O3, ZnO, … chúng có thể tác dụng với axit nhưng cũng có thể tác dụng với bazơ. + GV : Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập số 2 lên bảng tiếp tục cho học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập trong phiếu học tập. + Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày luôn vào bảng phụ và ở dưới lớp thảo luận theo bàn. a) H2SO4(l) + ……… —-> ZnSO4 + ………. CaO + ………. —-> CaCl2 +………. ………. + NaOH —-> Na2SO4 + ………. ……….. + HCl —-> MgCl2 + ……… Quì tím + H2SO4 —-> ……………. CaCO3 + ………. —-> CaCl2 + ……….+ H2O H2SO4(đn) + ……….. —-> CuSO4 +………+ H2O Gọi học sinh lên nhận xét sau đó giáo viên bổ sung. H : Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì về tính chất hoá học của axit ? + GV ; Treo bảng phụ lên bảng và yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ hãy nêu tính chất hoá học của axit. + GV : Thông báo những điểm cần lưu ý trong phần axit : * Đây là sơ đồ chưa hoàn thiện vì trên sơ đồ này còn thiếu một t/c hoá học nữa của axit đó là t/d với muối. * Sơ đồ này chỉ đúng với HCl , H2SO4(l) còn những axit khác như : HNO3, H2SO4(đn) thì không đúng. * H2SO4 đặc còn có một t/c nữa đó là tính háo nước, hút ẩm mạnh. Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập sau : II. Bài tập : GV : Ghi nhanh đề bài tập lên bảng và yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm. Bài 1 : Những chất nào sau đây tác dụng được với HCl, NaOH, H2O. SO2, CO2, CaO, Na2O, MgO, CuO. GV : Cho học sinh làm bài tập xong yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét và bổ sung.
Bài tập2 : Cho học sinh làm bài tập 2 trong phiếu học tập. + Treo bảng phụ lên bảng cho học sinh làm cá nhân. Axit sunfuric loãng có thể tác dụng được với những chất nào sau đây. a) Fe, Al, Zn, Mg. b) Cu, Ag, Hg, NaCl. c) CuO, Al2O3, CaCO3, Na2O. d) Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)3. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành
+ Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề bài tập.
+ GV : Gợi ý cho học sinh các bước giải bài tập này. + HS : thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập theo gợi ý của giáo viên . + Gợi ý : – Đây là dạng toán về hỗn hợp, bài toán này được thể hiện ở chỗ khi cho dd H2SO4 vào thì cả 2 chất đều tác dụng. – Do đó để làm dạng bài tập này ta phải viết 2 phương trình hoá học xảy ra. – Cách giải bài tập này không liên quan gì đến giải hệ phương trình . Vì cả 2 chất trên chỉ có 1 phản ứng của Fe tác dụng với axit tạo ra khí hiđro. – Dựa vào thể tích H2 ta có thể tìm được số mol của Fe, tính được khối lượng của Fe. Từ đó ta tính được khối lượng Fe2O3 ( Bằng cách lấy khối lượng hỗn hợp trừ đi khối lượng Fe). – Dựa vào số mol Fe và Fe2O3 ta tính được số mol H2SO4 ở 2 phản ứng. Từ đó vận dụng công thức tính nông độ mol/l tính được thể tích H2SO4 . + GV : Theo em để giải bài toán này ta cần vận dụng những công thức nào để tính ? + Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa. HS ở dưới lớp thảo luận làm và chấm chéo đáp án cho nhau. GV : Phát phếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh lên làm bài tập số 4.
GV : Hãy tóm tắt đề bài tập
GV : Thông báo cho HS biết bài tập này tương tự như bài tập trên. GV : Treo bảng phụ ghi sẵn các bước lên bảng để làm bài tập này a)- Viết PTPƯ xảy ra ? – Tìm nH ? – Dựa vào nHđể tìm mM ? ® mM® mMO = ? ® Tính % về khối lượng của mỗi chất ? b) Dựa vào phương trình ta sẽ tìm ra nHCl dựa vào cả 2 phương trình. c) Dựa vào 2 phương trình tìm khối lượng MgCl2 sinh ra ® tính C% của dung dịch ?
GV:Yêu cầu HS nêu phương hướng để giải câu C
Luyện tập phần Ôxít, Axít GV : Cho HS làm bài kiểm tra lấy điểm vào sổ Bài tập 1 Có 3 ống ngghiệm, ống thứ nhất đựng đồng II ôxit, ống thứ hai đựng sắt III ôxit, ống thứ ba đựng sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2ml dung dịch Axit HCl rồi lắc nhẹ. Đánh dấu X vào ô vuông ở các câu sau mà các em cho là đúng :
Bài tập 2 Có các chất sau đây Al, Cu, CuO, CO2, CuSO4, BaCl2, CaCO3 lần lượt cho dung dịch Axit H2SO4 loãng vào từng chất nói trên, Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đầu đáp án đúng.
Đáp án phần luyện tập
Bài tập 2 * Chỉ có Zn mới tác dụng với H2SO4 loãng, còn Cu không tác dụng – Viết PTPƯ xảy ra – Tìm đúng khối lượng của Zn=6,5g – Tìm ra khối lượng của hỗn hợp bột kim loại là 9,7(g) |
I/ ôn lại những kiến thức cơ bản:
a) Na2O + H2O ® 2NaOH CuO + 2HCl® CuCl2 + H2O SO3 + H2O ® H2SO4 2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 SO3 + NaOH ® Na2SO4 + H2O
b) Fe2O3 + H2O —-> Không SiO2 + H2O —-> Không CuO + NaOH —-> Không ZnO + 2 HCl —-> ZnCl2 + H2O CO2 + H2SO4 —-> Không SO2 + 2KOH —-> K2SO3 + H2O Al2O3 + NaOH —-> Có
+ Kết luận : Oxit bazơ : + T/d với H2O ® dd bazơ. + T/d với axit ® Muối + H2O + T/d với oxit bazơ ® Muối Oxit Axit : + T/d với H2O ® dd axit + T/d với bazơ ® Muối + H2O + T/d với oxit axit ® Muối
II) Ôn lại những tính chất hoá học của axit,
+ Làm bài tập :
Bài tập 1 a) T/d với H2O : SO2 + H2O ® H2SO3 CO2 + H2O ® H2CO3 Na2O + H2O ® 2 NaOH CaO + H2O ® Ca(OH)2 b) T/d với NaOH : MgO + 2 HCl ® MgCl2 + H2O CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O Na2O + 2 HCl ® 2 NaCl + H2O CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O c) NaOH : CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH ® NaHCO3 SO2 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O SO2 + NaOH ® NaHSO3 Bài tập 2 : Đáp án đúng là a,b,c.
Bài tập 3 : Hoà tan hoàn toàn 32,8 g hỗn hợp bột Fe và bột Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 3M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). a) Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b) Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng. Giải : Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 1mol 1mol 1mol 1mol 0,3mol 0,3mol 0,3mol Fe2O3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3H2O 1mol 3mol 0,1mol 0,3mol
Đáp số
Bài 4 : Hoà tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg, MgO ta càn vừa đủ m g dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng ta thu được 1,12 (l) khí ở ĐKTC. a) Viết PTPƯ xảy ra ? b) Tìm mdd đã dùng ? c) Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ? d) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng ? Tóm tắt : Cho biết m(M+MO) =9,2(g) C% (dd HCl)= 14,6% Vkhí = 1,12 (l)
a) Tìm mdd HCl ? b) Tính % khối lượng của hỗn hợp ? c) Tính C% của dd thu được sau phản ứng ? Giải :
Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 (1) 0,5mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol mM = 0,05 x 24 = 1,2 (g) ® MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2O (2) 0,2mol 0,4mol 0,2mol
Þ % MgO = 100%-13% = 87% Þ mMgO = 9,2-1,2 = 8 (g) Þ nMO = = 0,2 (mol) Þ nHCl = 0,1+0,4 = 0,5 (mol) Þ mHCl = 0,5+36,5 = 18,25 (g) Dựa vào 2 PTHH để tìm mMgCl tạo ra Þ C% dd HCl nMgCl = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol) mMgCl = 0,25 x 95 = 23,75 (g) mdd sau PƯ = mhh + mdd HCl – mH= = 9,2 + 125 – 0,05×2 = 134,1 (g) I/ Phần trắc nghiệm khách quan: Bµi tËp1 a/ Đồng II ôxit và sắt III ôxit tác dụng với Axit HCl, còn sắt thì không tác dụng với Axit HCl
b/ Sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng II ôxit và sắt III ôxit thì không tác dụng với Axit HCl
c/ Đồng II ôxit, sắt III ôxit và sắt III đều tác dụng với Axit HCl
d/ sắt III ôxit và sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng II ôxit không tác dụng với Axit HCl
Bài tập 2 a . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: Cu, CuO, CO2, CuSO4, CaCO3 b . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: Al, CuO, BaCl2, CaCO3 c . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: Al, Cu, CO2, CaCO3 d . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: Al, Cu, CO2, CuSO4, BaCl2 II/ Phần tự luận: Câu 1 : Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau :
CaCO3CuSO4CaCl2
CaOCa(OH)2
Ca(HCO3)2CaCO3
Câu 2 : Có một hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu tác dụng Axít loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,2gam chát rắn không tan và 2,24 lít khí H2 (ở ĐKTC) 1) Viết PTPƯ xảy ra ? 2) Tìm khối lượng của hỗn hợp bộ kim loại. I/ Phần trắc nghiệm khách quan: phân bổ Câu a : 2 điểm Câu b : 2 điểm
II/ Phần tự luận 1) CaO + H2O ® Ca(OH)2 2) Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O 3) CaCO3 + H2SO4 ® CaSO4 + H2O + CO2 4) CaSO4 + BaCl2 ® BaSO4 + CaCl2 5) Ca(OH)2 + CO2 ® Ca(HCO3)2 6) Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2
|
3/ Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tải xuống – Giáo án tự chọn hóa 9
Link tải: download
Giáo án tự chọn hóa 9, Giáo án tự chọn hóa 9, Giáo án tự chọn hóa 9, Giáo án tự chọn hóa 9, Giáo án tự chọn hóa 9, Giáo án tự chọn hóa 9, Giáo án tự chọn hóa 9, Giáo án tự chọn hóa 9, Giáo án tự chọn hóa 9.
Thẻ: Giáo án tự chọn hóa 9, giáo án hóa học lớp 9,giáo án tự chọn hóa học lớp 9, giáo án lớp 9, giáo án hóa thcs,
Tài liệu tham khảo thêm:
Các chủ đề bồi dưỡng hsg hóa hữu cơ 9
Kim loại và những cái nhất, Vàng chưa phải đắt nhất.!
Ma có thật hay chỉ là hiện tượng hóa học