Đề thi HK II môn KHTN 6 – Hoahocthcs.com sẽ gửi tới quý thầy cô và các bạn học sinh khối lớp 6 đề thi (trắc nghiệm – tự luận) và hướng dẫn giải chi tiết. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo.
Đề thi HK II môn KHTN 6
ĐỀ BÀI:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Khoanh vào những đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở
A. cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. số lượng loài và môi trường sống.
C. môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Câu 2: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là gì?
A. Có xương sống.
B. Hình thái đa dạng.
C. Kích thước cơ thể lớn.
D. Sống lâu.
Câu 3: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu.
B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ.
D. Gấu, mèo, dê, cá heo.
Câu 4: Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?
A. Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống.
B. Động vật có thể sử dụng để làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức.
C. Động vật giúp con người bảo vệ mùa màng.
D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt cây.
Câu 5: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 6: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm?
A. Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.
B. Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản.
C. Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.
D. Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng.
Câu 7: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách
A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
Câu 8: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.
Câu 9: Biến dạng của vật nào dưới đây không phải là biến dạng đàn hồi?
A. Lò xo trong chiếc bút bị bị nén lại.
B. Dây cao su được kéo căng ra.
C. Que nhôm bị uốn cong.
D. Quả bóng cao su đập vào tường.
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất?
A. Quả bưởi rụng trên cây xuống.
B. Hai nam châm hút nhau.
C. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyến động trên sàn nhà.
D. Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây, ma sát là có hại?
A. Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
B. Xe ô tô bị lầy trong cát.
C. Giày đi mãi, đế bị mòn.
D. Bồi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.
Câu 12: Một vận động viên vô thuật có khối lượng 82 kg. Trọng lượng của người đó là
A. 8,2 N.
B. 82N.
C. 8200N.
D. 820 N.
Câu 13: Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn?
A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động.
B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản.
D. Vì khi xuống nước, chúng ta “nặng” hơn
Câu 14: Thiết bị sau đây cần nhận năng lượng vào ở dạng nào để hoạt động ?
A. Năng lượng điện, do nguồn điện cung cấp;
B. Năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời;
C. Năng lượng từ gió.
D. Năng lượng từ than
Câu 15: Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng.
B. Năng lượng âm thanh.
C. Năng lượng hoá học.
D. Năng lượng nhiệt.
Câu 16: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động biến đối phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng?
A. Nồi cơm điện.
B. Máy hút bụi.
C. Điện thoại.
D. Máy vi tính.
II. TỰ LUẬN ( 6,0 điểm)
Câu 17 (1,5 điểm): Nêu tác hại của động vật với con người?
Câu 18 (1,0 điểm): Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường?
Câu 19 (0,5 điểm): Bạn An và Lan cùng nhau ra quán mua một số đồ ăn, An bảo Lan trước khi mua bạn phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của đồ ăn cần mua. Lan tỏ ra khó hiểu hỏi bạn: Tại sao? Bằng kiến thức đã học về bài Nấm em hãy thay An giải thích cho bạn Lan hiểu.
Câu 20 (0,5 điểm): Hãy chỉ ra sự biển đối từ một dạng năng lượng này sang một dạng năng lượng khác trong các trường hợp sau:
a) Khi nước đồ từ thác xuống.
b) Khi ném một vật lên theo phương thẳng đứng.
Câu 21 (1,0 điểm): Để chơi bóng đá cầu thủ cần một năng lượng là 60 kJ trong vòng 1 phút. Vậy Để chơi bóng đá trong một hiệp 45 phút, cầu thủ cần một năng lượng là bao nhiêu ?
Câu 22 (1,5 điểm): Vì sao khi chạy thi ở các cự li dài, những vận động viên có kinh nghiệm thường chạy sau các vận động viên khác ở phần lớn thời gian, khi gần đến đích mới vượt lên chạy nước rút để về đích?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | B | A | D | D | C | A | B | C | C | A | C | D | B | C | D | A |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 17
(1,5 điểm) |
Tác hại của động vật
– Gây bệnh trong cơ thể người và động vật: Giun, sán kí sinh,… – Vật trung gian truyền bệnh: Muỗi Anophen truyền bệnh sốt rét, chuột truyền bệnh dịch hạch,… |
0,5
0,5
0,5 |
Câu 18
(1 điểm) |
+ Thực vật hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển.
+ Thực vật hạt kín sinh sản bằng hạt, hạt được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường. Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau. – Nên thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi. |
0,25
0,5
0,25 |
Câu 19 (0,5 điểm) |
Khi mua đồ ăn, thức uống chúng ta cần quan tâm đến màu sắc và hạn sử dụng vì: Thực phẩm khi để lâu dễ xuất hiện nấm và sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm (thay đổi màu sắc, mùi vị…), có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng. |
0,5
|
Câu 20
(0,5 điểm) |
a) Thế năng biến đổi thành động năng.
b) Động năng biến đổi thành thế năng hấp dẫn. |
0,25
0,25 |
Câu 21
(1 điểm)
|
Để chơi bóng đá trong một hiệp 45 phút, cầu thủ cần một năng lượng là:
60 . 45 = 2 700 (kJ) Vậy để chơi hết 45 phút, cầu thủ cần năng lượng là 2 700 kJ. |
0,75
0,25 |
Câu 22
(1,5 điểm) |
– Vì khi chạy có lực cản của không khí.
– Nếu chạy sau các vận động viên khác thì sẽ giảm được lực cản không khí, vẫn giữ được tốc độ, đỡ tốn sức, dành sức cho đoạn chạy nước rút. |
0,5
1
|
Từ khóa tìm kiếm google: Đề thi cuối học kì; Đề thi cuối học kì II; Đề thi học kì II môn KHTN; Đề thi học kì II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6
Các bài viết khác:
Giải sách giáo khoa KHTN 6 cánh diều
Giải sách giáo khoa KHTN 6 Kết nối tri thức
Giáo Án PPT KHTN lớp 6 Sách Kết Nối Tri Thức
Liên hệ: Facebook: Sinhh Quách
Fanpage: PageHoahocthcs
♥ cảm ơn bạn đã xem: Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6; Đề thi HK II môn KHTN 6