Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6 giành cho giáo viên thcs dạy bộ môn tin học tham khảo cùng trang hoahocthcs nhé. Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6
Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6
Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6
TRƯỜNGTHCS……. |
PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6
MÔN: TIN HỌC
Họ và tên người nhận xét đánh giá:………………….. Số điện thoại:…………………..
Trình độ chuyên môn:….. Tin. Chức vụ, đơn vị: Giáo viên – Trường THCS …………
PHẦN A. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁC SGK
- SGK THỨ NHẤT – Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6
- Thông tin về SGK
– Tên sách: KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
– Tác giả (chủ biên/tổng chủ biên): Nguyễn Chí Công
– Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam
- Nội dung nhận xét, đánh giá
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Nhận xét, đánh giá | Ghi chú | |
Ưu điểm | Hạn chế | ||||
Tiêu chuẩn 1
Chất lượng nội dung, hình thức SGK phù hợp với năng lực học tập của học sinh (25 điểm) |
1 | Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần. | Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. | ||
2 | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực. | |||
3 | Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; thúc đẩy học sinh học tập tích cực; rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống. | Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; | |||
Tiêu chuẩn 2
Nội dung tài liệu SGK hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh. (25 điểm) |
4 | Các bài học hoặc chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng với các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Các bài học trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày đa dạng và xuyên suốt. | ||
5 | Thể hiện rõ, đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng; giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực của học sinh. | Đã thể hiện đầy đủ các yêu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng | |||
6 | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, khối chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | |||
Tiêu chuẩn 3
Nội dung phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương (25 điểm) |
7 | Đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư. Kênh chữ và kênh hình minh họa được thiết kế phù hợp vùng miền. | ||
8 | Tạo cơ hội để nhà trường và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. | Phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương | |||
9 | Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và năng lực học tập của các nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. | Đảm bảo tính linh hoạt | |||
Tiêu chuẩn 4
Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại các cơ sở giáo dục (25 điểm) |
10 | Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương. | Cấu trúc sách, bài học rõ ràng, cụ thể, dễ phân biệt các phần bằng logo của phần mở đầu, kiến thức mới, luyện tập, vận dụng, củng cố, đánh giá. Thể hiện rõ các mạch nội dung, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch giáo dục và bố trí thời khóa biểu trong nhà trường phù hợp với cơ sở vật chất và năng lực học sinh. | ||
11 | Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng tối thiểu hoặc tối ưu theo đặc điểm vùng miền. | Sách giáo khoa có tính mở | |||
12 | Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn; phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh và tạo cơ hội cho tất cả học sinh được phát triển. | Hình thức phong phú tạo hứng thú cho HS. |
- SGK THỨ HAI – Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6
- Thông tin về SGK
– Tên sách: CÁNH DIỀU
– Tác giả (chủ biên/tổng chủ biên): Hồ Sỹ Đàm
– Nhà xuất bản: Đại học sư phạm
- Nội dung nhận xét, đánh giá
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Nhận xét, đánh giá | Ghi chú | |
Ưu điểm | Hạn chế | ||||
Tiêu chuẩn 1
Chất lượng nội dung, hình thức SGK phù hợp với năng lực học tập của học sinh (25 điểm) |
1 | Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần. | Hình thức trình bày chưa cân đối, giữa kênh chữ và kênh hình chưa được phù hợp | ||
2 | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực. | |||
3 | Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; thúc đẩy học sinh học tập tích cực; rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống. | Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; | |||
Tiêu chuẩn 2
Nội dung tài liệu SGK hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh. (25 điểm) |
4 | Các bài học hoặc chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng với các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Chủ đề E: Ứng dụng Tin học
Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản Tên bài và nội dung chưa logic. Lên đổi thành Định dạng đoạn, trang và in văn bản Lên có 1 phần nhắc lại các nội dung đã được học về soạn thảo văn bản ở cấp học trước để liền mạch với kiến thức tiếp theo của bài (giống như quyển Kết nối Tri thức). Bài 8: Dự án nhỏ chưa thể hiện sự kết nối các nội dung tròn cùng chủ đề. Lên kết hợp cả sở đồ duy và phần soạn thảo văn bản để tạo một dự án. Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính Ở chủ đề này mới thể hiện giải quyết các vấn đề bằng thuật toán trên giấy tờ, chưa thể hiện giải quyết vấn đề bằng máy tính. Cụ thể chưa vận dụng thuật toán đã nêu vào các chương trình máy tính cụ thể. |
||
5 | Thể hiện rõ, đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng; giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực của học sinh. | Đã thể hiện đầy đủ các yêu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng | |||
6 | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, khối chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | |||
Tiêu chuẩn 3
Nội dung phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương (25 điểm) |
7 | Đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư. Kênh chữ và kênh hình minh họa được thiết kế phù hợp vùng miền. | ||
8 | Tạo cơ hội để nhà trường và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. | Phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương | |||
9 | Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và năng lực học tập của các nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. | Đảm bảo tính linh hoạt | |||
Tiêu chuẩn 4
Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại các cơ sở giáo dục (25 điểm) |
10 | Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương. | Cấu trúc sách, bài học rõ ràng, cụ thể, dễ phân biệt các phần bằng logo của phần mở đầu, kiến thức mới, luyện tập, vận dụng, củng cố, đánh giá. Thể hiện rõ các mạch nội dung, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch giáo dục và bố trí thời khóa biểu trong nhà trường phù hợp với cơ sở vật chất và năng lực học sinh. | ||
11 | Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng tối thiểu hoặc tối ưu theo đặc điểm vùng miền. | Sách giáo khoa có tính mở | |||
12 | Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn; phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh và tạo cơ hội cho tất cả học sinh được phát triển. | Hình thức phong phú tạo hứng thú cho HS. |
Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6, Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6, Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6.
III. SGK THỨ BA – Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6
- Thông tin về SGK
– Tên sách: ……………………………………………………………………………………………………………………
– Tác giả (chủ biên/tổng chủ biên): …………………………………………………………………………………………..
– Nhà xuất bản: ……………………………………………………………………………………………………………….
- Nội dung nhận xét, đánh giá
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Nhận xét, đánh giá | Ghi chú | |
Ưu điểm | Hạn chế | ||||
Tiêu chuẩn 1
Chất lượng nội dung, hình thức SGK phù hợp với năng lực học tập của học sinh (25 điểm) |
1 | Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần. | |||
2 | Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. | ||||
3 | Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; thúc đẩy học sinh học tập tích cực; rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống. | ||||
Tiêu chuẩn 2
Nội dung tài liệu SGK hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh. (25 điểm) |
4 | Các bài học hoặc chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng với các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | |||
5 | Thể hiện rõ, đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng; giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực của học sinh. | ||||
6 | Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, khối chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | ||||
Tiêu chuẩn 3
Nội dung phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương (25 điểm) |
7 | Đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. | |||
8 | Tạo cơ hội để nhà trường và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương. | ||||
9 | Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và năng lực học tập của các nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. | ||||
Tiêu chuẩn 4
Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại các cơ sở giáo dục (25 điểm) |
10 | Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương. | |||
11 | Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng tối thiểu hoặc tối ưu theo đặc điểm vùng miền. | ||||
12 | Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn; phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh và tạo cơ hội cho tất cả học sinh được phát triển. |
PHẦN B: NHẬN XÉT CHUNG – Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6
– Nội dung sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học.
– Các chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế và trình bày đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.
– Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng.
– Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu hoạt động được thể hiện với các mức độ khác nhau phù hợp với đặc điểm, trình độ đối tượng học sinh.
– Nội dung Sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với trình độ của học sinh, năng lực của đội ngũ giáo viên.
-Bộ sách giáo khoa Tin học 6 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam do Tổng chủ biên Nguyễn Chí Công có ưu thế đảm bảo tính khoa học, tính khả thi phù hợp với chương trình GDPT mới.
Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải xuống – Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6
Link tải: download
Hướng dẫn tải xuống – Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6
Bước 1: Bạn di chuột tới phần: Tệp
Bước 2: Bạn di chuột tới phần tải xuống
Bước 3: Bạn click vào Microsoft word (.docx) để tải tập tin về máy
Thẻ: Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6, Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6 full, Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin học 6, Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6, Mẫu nhận xét đánh giá SGK môn Tin 6
Các bài viết khác:
Kế hoạch bài dạy theo module 3 môn tin học cấp thcs
Axit Sunfuric và những điều có thể bạn chưa biết.!
Tại sao Hàn the là một chất gây hại cho sức khỏe nhưng lại được sử dụng trong thực phẩm?
Liên hệ:
Facebook: Sinhh Quách
Fanpage: Page Hoahocthcs.com