Giáo án hóa học lớp 10 chi tiết và đầy đủ nhất giành cho các thầy cô giáo và các quý vị bạn đọc tham khảo. Hy vọng rằng trang web sẽ giúp ích được một phần nào là các tài liệu, giáo án tham khảo cho quý vị.!
Giáo án hóa học lớp 10 chi tiết và đầy đủ nhất
Tiết 1 (TC1): ÔN TẬP ĐẦU NĂM
- Mục tiêu bài học.
- Kiến thức.
Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
– Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học…
– Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
- Kỹ năng.
Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
– Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
– Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
– Viết phương trình hoá học
- Tư tưởng.
Tự tin, yêu thích bộ môn Hóa học.
- Năng lực cần hướng tới
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
– Năng lực tính toán
- Phương pháp.
Đàm thoại kết hợp với thuyết trình và hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị.
HTCH và BT
- Tiến trình bài giảng.
- Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
Lồng ghép trong quá trình ôn tập
- Bài mới.
Hoạt động 1.IMột số khái niệm cơ bản, công thức cơ bản
Năng lực | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
– Năng lực tính toán |
Gv: Y/c HS nhắc lại một số công thức,khái niệm cơ bản đã học.
?Nguyên tố hoá học là gì ? ?Hóa trị? ?Quy tắc hóa trị ? ?Xác định hóa trị của C,Na, S,N trong các hợp chất sau?CO2, Na2O, SO2, SO3 , N2O5? ?Định luật bảo toàn khối lượng? Gv đưa Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ? ?Mol – Các công thức tính mol? – GV đưa VD: Cho 5,6g Fe tác dụng vừa đủ với V lit khí Clo.Tính V=? ? Cho 112ml CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100ml NaOH 1M thu được 0,53 g muối. Tính số mol của các chất trên? ?Tỉ khối chất khí. ?Tính MA =? -gv yeâu caàu hoïc sinh laøm baøi taäp . a.Tính tæ khoái cuûa khí CH4 ,CO2 so vôùi hidro . b. Tính tæ khoái cuûa khí CL2 ,SO3 so vôùi khoâng khí . ?Dung dịch, độ tan? ?Nồng độ dung dịch? -Nồng độ mol/l: CM -Nồng độ % : C% ? Hoà tan 20g NaOH vào nước được 100ml dung dịch. Tính số mol NaOH đã dùng và CM dung dịch thu được? |
I.Những khái niệm cơ bản,công thức cơ bản
-Những nguyên tử có cùng số proton -Là con số biểu hiện khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định theo hoá trị của H được chọn bằng 1 dơn vị; O là hai đơn vị – Hóa trị của một nguyên tố xác định theo hóa trị của H và O aAxbByax = by – HS: Xác định hóa trị *- Hs: = Giải Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 6,5g 7,1g xg 0,2g Áp dụng ĐLBTKL ta có: 6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g *Lượng chất chứa 6.1023 hạt vi mô Các chất: m= n.M Chất khí: Dung dịch: n = CM.V *HS thảo luận theo nhóm, rồi từng nhóm đề xuất cách giải Được xác định là tỉ lệ khối lượng của cùng một thể tích của khí A,B Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Độ tan: ; |
- Củng cố – Dặn dò.
– Củng cố: 1. Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I
- S SO2 BaSO3
3.Haõy tính theå tích (ñkc) cuûa :
- Hoãn hôïp khí goàm coù 6,40g khí O2 vaø 22,4g khí N2.
- Hoãn hôïp khí goàm coù 0,75 mol CO2 vaø 0,50 mol CO vaø 0,25 mol N2
– BTVN: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch
Làm bt:
- Cho các oxit: Na2O , CO2 , CaO, Fe2O3, SO2.lần lượt tác dụng với nước, axit HCl, d dd NaOH .Viết ptpư (nếu có)?
- Cho 1.21 gam hoãn hôïp A goàm Mg ,Zn ,Cu .taùc duïng hoaøn toaøn vôùi oxi dö ,thu ñöôïc hoãn hôïp chaát raén B có khối lượng 1,61gam. tính theå tích HCl 1M toái thieåu can duøng hoaø tan B.
3.Haõy tính khoái löôïng cuûa :
- Hoãn hôïp chaát raén goàm 0,2 mol Fe vaø 0,5 mol Cu.
- Hoãn hôïp khí goàm coù 33,0 lít CO2 ;11,2 lít CO ; 5,5 lít N2 (caùc theå tích khí ño ôû ñkc
- Coù nhöõng chaát khí rieâng bieät sau: H2 , NH3 ,SO2. haõy tính :
- Tæ khoái cuûamoãi khí treân ñoái vôùi khí N2.
- Tæ khoái cuûamoãi khí treân ñoái vôùi khoâng khí.
1)Tính số mol các chất sau: 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4
2)Tính nồng độ mol của dung dịch sau: 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
Dặn dò: yêu cầu HS làm bt sau và xem trước bài mới.
Bài toán 1: Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dd HCl dư thu được 5,6 lít khí(đktc)không màu và một chất rắn B không tan.
Dùng dd H2SO4đặc, nóng để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24lits khí SO2 (đktc).
a/ Viết PTHH của các p/ư xảy ra.
b/ Tính khối lượng hõn hợp A ban đầu.
Bài toán 2: Cho 9,6g hỗn hợp A gồm Fe và sắt(III) oxit tác dụng với đồng sunfat dư, cho phản ứng hoàn toàn. Lọc chất rắn còn lại, cho chất rắn phản ứng với axit sunfuric loãng dư, sau phản ứng còn 6,4g chất rắn không tan.
- a) Viết phương trình phản ứng?
- b) Tính thành phần hỗn hợp?
Tải xuống – Giáo án hóa học lớp 10 chi tiết và đầy đủ nhất
Link download: download
Hướng dẫn tải xuống – Giáo án hóa học lớp 10 chi tiết và đầy đủ nhất
Bước 1: Bạn di chuột tới phần: Tệp
Bước 2: Bạn di chuột tới phần tải xuống
Bước 3: Bạn click vào Microsoft word (.docx) để tải tập tin về máy
Các bài viết có thể giúp ích cho bạn:
Giáo án bài Anđehit chi tiết và đầy đủ nhất
Mưa axit là gì? nguyên nhân, quá trình và tác hại do mưa axit
Chất dùng để bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng, để đúc tượng?
Thẻ: Giáo án hóa học lớp 10 chi tiết và đầy đủ nhất, Giáo án hóa học lớp 10 chi tiết và đầy đủ nhất, Giáo án hóa học lớp 10 chi tiết và đầy đủ nhất, Giáo án hóa học lớp 10 chi tiết và đầy đủ nhất.