Giáo án phụ đạo hóa 11 giành cho quý thầy cô và các bạn đọc cùng tham khảo cùng trang hóa học thcs. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc đã ủng hộ trong suốt thời gian qua.
Giáo án phụ đạo hóa 11
Tiết 1, 2: TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
- Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập muối nitrat
- Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết bài axit nitric và muối nitrat.
III.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ:
Trình bày tính chất hóa học của muối nitrat
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
Hoạt động 1:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít ( đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X. HS: Chép đề GV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi ý cách giải, yêu cầu HS làm HS: Thảo luận làm bài GV: Yêu cầu HS lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét ghi điểm Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Nung nóng 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 ; hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 l khí(đktc) không bị hấp thụ. ( Lượng O2 hòa tan không đáng kể) a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. b/ Tính nồng độ % của dd axít. HS: Chép đề GV: Hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm đi 54g. + Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy. + Số mol các chất khí thoát ra là HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 4: NH 4 Cl NH 3 N 2 NO NO 2 HNO 3 NaNO 3 NaNO 3 GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Bài 5: Khi hòa tan hoàn toàn 1,5875 gam một kim loại hóa trị III trong dung dịch HNO3 loãng thu được 604,8 ml hỗn hợp khí N2 và NO ở (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Tìm tên M HS: Chép đề GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm |
Bài 1:
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít ( đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X. Giải: 2NaNO 3 2NaNO 2 + O 2 (1) x 0,5x (mol) 2Cu (NO 3 ) 2 2CuO + 4NO 2 + O 2 (2) y y 2y 0,5y ( mol) Gọi x và y là số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) và theo bài ra . Ta có. 85x + 188y = 27,3 0,5x + 2y + 0,5y = 0,3 x = y = 0,1 % % Bài 2: Nung nóng 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 ; hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 l khí(đktc) không bị hấp thụ. ( Lượng O2 hòa tan không đáng kể) a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. b/ Tính nồng độ % của dd axít Giải 2NaNO 3 2NaNO 2 + O 2 (1) 2 1 ( mol) 2Cu (NO 3 ) 2 2CuO + 4NO 2 + O 2 (2) 2 4 1 ( mol) 4NO 2 + O 2 + 2H 2 O 4 HNO 3 (3) 4 1 4 ( mol) a/ Theo pt (1), (2), (3) , nếu còn dư 1,12 l khí ( hay 0,05 mol ) thì đó là khí O2, có thể coi lượng khí này do muối NaNO3 phân hủy tạo ra Từ (1) ta có: Từ (2) ta có: ( Các khí này hấp thụ vào nước) Từ (3) ta có : Khối lượng HNO3 là: 0,2.63 = 12,6 (g) Khối lượng của dung dịch = 0,2.46 + 0,05.32 + 89,2 = 100 (g) C% (HNO 3 ) = 12,6% Bài 3: Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm đi 54g. + Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy. + Số mol các chất khí thoát ra là Giải 2Cu (NO 3 ) 2 2CuO + 4NO 2 + O 2 + Cứ 188g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm : 188 – 80 = 108 (g) Vậy x = 94 g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm 54 g Khối lượng muối đã bị phân huỷ + Bài 4: NH 4 Cl NH 3 N 2 NO NO 2 HNO 3 NaNO 3 NaNO 3 Giải 1/ NH4Cl + NaOH NH3 + H2O + NaCl 2 / NH 3 + 3O 2 2 N 2 + 6H 2 O 3 / N 2 + O 2 2NO 4 / 2NO + O 2 2NO 2 5 / 4NO 2 + 2H 2 O + O 2 4 HNO 3 6/ HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O 7 / 2NaNO 3 2NaNO 2 + O 2 Bài 5: Khi hòa tan hoàn toàn 1,5875 gam một kim loại hóa trị III trong dung dịch HNO3 loãng thu được 604,8 ml hỗn hợp khí N2 và NO ở (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Tìm tên M Giải M + 4HNO 3 M (NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O x 4x 2x (mol) 10M + 36HNO 3 10M (NO 3 ) 3 + 3N 2 + 18H 2 O và 3/10 năm Theo bài ra ta có: x + = 0,27 (1) (2) Giải (1) và (2) được x = 0,0135; y = 0,045 Số mol của M là 0,045 + 0,0135 = 0,0585 (mol) Vậy M là Al |
4: Củng cố
Nung nóng 66,2 g Pb (NO3)2 thu được 55,4 g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng phân hủy là.
- 96% B. 50% C. 31,4% D. 87,1%
5-Dặn dò:
Chuẩn bị bài Axit photphoric và muối photphat
- RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………………. ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… …………………………
Tải xuống – Giáo án phụ đạo hóa 11
Link tải: download
Hướng dẫn tải xuống – Giáo án phụ đạo hóa 11
Bước 1: Bạn di chuột tới phần: Tệp
Bước 2: Bạn di chuột tới phần download
Bước 3: Bạn click vào Microsoft word (.docx) để tải tập tin về máy